Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc

Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc

Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa

Hàn Quốc (South Korea)
Danh mục cảng biển tại Hàn Quốc (South Korea)

Năm 1945, bán đảo Triều Tiên giải phóng khỏi ách chiếm đóng của quân Nhật, sau tàn cuộc chiến tranh thế giới lần thứ 2, tuy nhiên bán đảo Triều Tiên từ đây bị chia cắt thành 2 miền Nam – Bắc do hoạt động quân sự của Mỹ ở miền nam và Liên Xô cũ ở miền Bắc.

Không lâu sau đó, một cuộc nội chiến đã xảy ra giữa hai miền, kéo dài đến tận 3 năm. Chính nhờ sự giúp sức của Liên Hợp Quốc và Trung Quốc, hai bên đã đình chiến nhưng bán đán Triều Tiên vẫn bị chia cắt cho tới ngày nay.

Sau những biến động chính trị và xã hội vào những năm 1960, miền nam bán đảo Triều Tiên giờ là  Đại Hàn Dân Quốc bắt đầu phát triển mạnh mẽ vào thập niên 70 và được cả thế giới nghiêng mình trước “Kỳ tích sông Hán”.

Lột xác toàn bộ đất nước Hàn Quốc từ một đống tro tàn của cuộc Chiến tranh Triều Tiên tàn khốc trở thành một quốc gia phát triển và thịnh vượng với tổng sản phẩm nội địa (GDP) cán mốc 1.000 tỷ USD, trở thành quốc gia có GDP danh nghĩa lớn thứ 11 trên thế giới.

Đồng thời xuất hiện nhiều tập đoàn đa quốc gia lớn mạnh, nổi tiếng trên toàn cầu như Samsung, LG, Lotte, Huyndai,… cũng như việc đăng cai tổ chức thành công các sự kiện thể thao lớn như Olympic Mùa hè, FIFA, World Cup.

CẢNG INCHEON

Cảng Incheon được xem là cảng quan trọng bậc nhất của Đại Hàn Dân Quốc. Tất cả các hoạt động kinh doanh ở bờ Tây của bán đảo Hàn Quốc đều thông qua cảng Incheon. Ngoài ra cảng Incheon cũng có một bề dày lịch sử. 

Từ thời cổ đại, Incheon đã là trung gian kết nối bán đảo Hàn Quốc với thế giới bên ngoài thông qua đường biển, tạo thương cảng nhỏ Jemulpo. Dưới thời đại Joseon rực rỡ, nhà nước đã mở cửa ba cảng.

Năm 1883 chính thức mở cảng biển Incheon ở phía TâyViệc mở cửa đã biến cảng nhỏ Jemulpo (tên gọi cũ của cảng Incheon) trở thành một thương cảng quốc tế.

Năm 1999, cảng biển Incheon được mở rộng; thông thương với các cảng quốc tế từ 187 nước và có ảnh hưởng lớn đối với Hàn Quốc về chính trị, ngoại giao và kinh tế và việc hiện đại hoá Hàn Quốc.

Đến nay, cảng Incheon đang tiến hành khai thác hoạt động 8 cầu tàu, là cảng quốc tế có thể vận hành cùng một lúc 45 tàu trọng tải 50,000 tấn. Năm 2002, việc hoàn thành cảng Bắc, cảng Đông, cảng mới và Song do Inpia, các cảng của Incheon trở thành trung tâm thương mại của Đông Bắc Á. 

Trong năm 2015, cảng ​​mở rộng bến container để bổ sung cho 6.000 container và cảng dự kiến ​​sẽ tiếp tục mở rộng vào năm 2020. Cảng biển Incheon nằm trong thành phố có khí hậu tương đối khô vì thuộc khu vực khí hậu lục địa, và bị ảnh hưởng bởi gió mùa.

Nhiệt độ trung bình là 12,1 độ C và lượng mưa hàng năm trung bình là 1.234,4 mm. Dạo quanh bến cảng, dễ dàng bắt gặp rất nhiều hàng quán bán thức ăn vặt thơm ngon và đặc trưng như bánh nhân đậu đỏ thơm lừng hay bánh nướng với nhân mứt hương quế.

Ấn tượng nhất là bạn có thể ngắm nhìn Incheon Grand – cây cầu văng dài nhất Hàn Quốc xây dựng năm 2009  – kiến trúc độc đáo và rất lộng lẫy vào ban đêm.

Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc 1

Cước vận chuyển hàng cont đường biển từ Incheon: 
  • Incheon- Hải Phòng : 130 usd/ container 20 “
    Thời gian vận chuyển hàng cont từ Incheon về Hải Phòng : 7 ngày
  • Incheon – Hồ Chí Minh: 150 usd / container 20″ 
    Thời gian vận chuyển hàng cont từ Incheon về Hồ Chí Minh  : 8 ngày
CẢNG BUSAN

Nếu như nhắc đến Osaka (Nhật Bản) là nhắc đến Hoa Anh Đào thì Busan (Hàn Quốc) lại gây ấn tượng cho du khách bởi những bãi biển rộng lớn và tuyệt đẹp, những con sông dài nhất, những cảnh quan thiên nhiên đẹp nhất và những người dân đi biển thân thiện, hiền hòa nhất… nơi diễm lệ xứng danh “thiên đường du lịch” nổi tiếng với các bờ biển, suối nước nóng và các khu bảo tồn tự nhiên ở thành phố lớn thứ hai của đất nước Hàn Quốc xinh đẹp này.

Khai thác tối đa những lợi thế từ thiên nhiên, tại đây còn tọa lạc bến cảng Busan, là cảng lớn nhất Hàn Quốc, cảng container lớn thứ 5 trên thế giới và là cảng trung chuyển lớn nhất Đông Bắc Á.

Năm 2012, BNCT, được đặt tại Cảng mới ở Busan, Hàn Quốc, đây là cảng container đầu tiên của Châu Á có thể neo đồng thời 4 tàu container lớn nhất thế giới – Công nghệ lần đầu tiên thế giới được áp dụng ở cảng Busan, giúp tăng năng suất xếp dỡ cho cảng.

Tổng chiều dài của bến cảng là 30,709 m; bao gồm cảng Bắc Busan và cảng Busan Mới; bến cảng có thể chứa 146 tàu và xử lý 292,140 metric tấn mỗi năm, trong đó khu vực bãi hàng contanier rộng trên 3,469,000 m2; kho hàng ngoài trời rộng 261,000 m2.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển từ Busan : 
  • Busan – Hải Phòng : 130 usd/ container 20 “
    Thời gian vận chuyển hàng cont từ Busan về Hải Phòng : 7 ngày
  • Busan – Hồ Chí Minh: 150 usd / container 20″ 
    Thời gian vận chuyển hàng cont từ Busan về Hồ Chí Minh  : 8 ngày
CẢNG ULSAN

Có lẽ nhắc đến Ulsan người ta nghĩ ngay đến ngọn núi cao nay thuộc công viên Yeongnam – là một trong những vườn quốc gia đẹp nhất xứ sở kim chi. Ulsan là thành phố nằm ở phía Đông Nam Hàn Quốc, giáp với biển Nhật Bản và cách Busan 70km về phía Bắc.

Với lợi thế giáp biển và cách cảng Busan không xa, cảng Ulsan được thành lập vào ngày 25/09/1963, trở thành trung tâm chiến lược trong việc hỗ trợ các ngành công nghiệp chính của quốc gia trong Khu công nghiệp Ulsan. Cảng bao gồm ba cảng phụ.

Cảng chính Ulsan xử lý khoảng 70% tổng khối lượng hàng hóa, và Cảng Onsan và Xưởng đóng tàu Mipo tương ứng. Bến cảng dài 7,257m; tổng sức chứa tai cảng lên đến 75 tàu, trong đó Cảng chính có thể tiếp nhận 61 con tàu, Cảng Onsan chứa 13 con tàu và xưởng đóng tàu Mipo có thể chứa 1 con tàu. Cùng với hệ thống cầu tàu dài 1,886m; sức chứa tại khu vực nhà kho là 700,000 tấn và khu vực kho bãi ngoài trời đạt sức chứa 1,071,000.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển Hồ Chí Minh – Ulsan
  • Hồ Chí Minh – Ulsan: 80 usd / container 20″ 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Ulsan  : 11 ngày
CẢNG GWANGYANG

Cảng Gwangyang tọa lạc tại vị trí đắc địa tại khu Kinh tế Mở Vịnh Gwangyang từ quyết định hợp nhất ba thành phố Yeosu, Suncheon và Gwangyang thành một đô thị.

Năm 2018, cảng Gwangyang trở thành cảng đứng thứ ba về lưu lượng hàng container được tiệp nhận, chỉ đứng sau hai cảng lớn của Hàn Quốc là Incheon và Busan, đạt mức 2,408 TEUs.

Các ngọn núi và hòn đảo xung quanh cảng tạo thành đê chắn sóng tự nhiên có thể cho phép cảng duy trì nước có nhiệt độ không đổi và đảm bảo sự ra vào của các tàu chở container lớn.

Về mặt địa lý, cảng Gwangyang được liên kết với các cảng lớn như Thượng Hải, Thanh Đảo, Đại Liên và cảng Ninh Ba ở Trung Quốc. Cảng Gwangyang là nơi tốt nhất để vận chuyển hàng hóa Trung Quốc trong tương lai.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển từ Gwangyang: 
  • Gwangyang – Hồ Chí Minh : 200 usd/ container 20 “
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Gwangyang – Hồ Chí Minh : 7 ngày
Cách tính cước vận tải đường hàng không

Cách tính cước vận tải đường hàng không

Cước phí trong vận tải hàng không được quy định trong các biểu cước thống nhất. Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA (International Air Transport Association) đã có quy định về quy tắc, cách thức tính cước và cho phát hành trong biểu cước hàng không TACT (The Air Cargo Tariff).

Công thức tính cước như sau:
Cước vận chuyển hàng không( AIRFREIGHT) = Đơn giá cước( unit rate) x Khối lượng tính cước( charge weight)
Đơn giá cước (unit rate)

Đó là số tiền bạn phải trả cho mỗi đơn vị khối lượng tính cước (ví dụ 3usd/kg).

Các hãng vận chuyển sẽ công bố bảng giá cước theo từng khoảng khối lượng hàng.

Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, 

Công ty Universe Logistics sẽ cung cấp cho khách hàng giá cước và dịch vụ của các hãng hàng không để khách hàng dễ dàng lựa chọn.

Mỗi mức giá cước có sự thay đổi tùy theo khối lượng hàng, được chia thành các khoảng như sau:

Dưới 45kgs

Từ 45 đến dưới 100kgs

Từ 100 đến dưới 300kgs

Từ 300 đến dưới 500kgs

Từ 500 đến dưới 1000kg

Trên 2000 kgs,…

Cách viết tắt thường thấy là: -45, +45, +100, +250, +500kgs …

Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, 

Khối lượng tính cước (Chargable Weight)

Chargeable Weight chính là khối lượng thực tế, hoặc khối lượng thể tích, tùy theo số nào lớn hơn.

Nói cách khác, cước phí sẽ được tính theo số lượng nào lớn hơn của:

  • Khối lượng thực tế của hàng (Actual Weight), chẳng hạn lô hàng nặng 100kg
  • Khối lượng thể tích, hay còn gọi là khối lượng kích cỡ (Volume / Volumetric / Dimensional Weight) là loại quy đổi từ thể tích của lô hàng theo một công thức được Hiệp hội

Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, 

IATA quy định. Với các số đo thể tích theo centimet khối, thì công thức là:

ĐỐI VỚI HÀNG AIR THƯỜNG

Khối lượng thể tích = DÀI X RỘNG X CAO : 6000 ( ĐƠN VỊ CM)

HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 167 ( ĐƠN VỊ M)

ĐỐI VỚI HÀNG CHUYỂN PHÁT NHANH QUA TNT, DHL, FEDEX, UPS,…

Khối lượng thể tích= DÀI X RỘNG X CAO : 5000 ( ĐƠN VỊ CM)

HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 200 ( ĐƠN VỊ M)

Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, 

Các loại cước gửi hàng máy bay

Có nhiều loại cước, áp dụng cho loại hàng bách hóa, cho loại hàng đặc biệt, hoặc trong những điều kiện nhất định… Những loại cước phổ biến như sau:

  • Cước thông thường (Normal Rate)
  • Cước tối thiểu (Minimum Rate – MR): là mức thấp nhất mà người vận chuyển hàng không chấp nhận khi vận chuyển 1 lô hàng. Đó là chi phí cố định của hãng vận chuyển, nên nếu cước thấp hơn thì không hiệu quả, và họ chẳng muốn nhận làm gì. Thông thường, thì đa số các lô hàng có cước phí cao hơn cước tối thiểu.
  • Cước hàng bách hóa (General Cargo rate – GCR): Cước hàng bách hoá được coi là mức cước cơ bản, tính cho lô hàng không được hưởng bất kỳ khoản ưu đãi hay giảm giá cước nào từ người vận chuyển. GCR dùng làm cơ sở để tính cước cho những mặt hàng không có cước riêng.
  • Cước hàng theo loại (Class Cargo rate): Áp dụng đối với hàng hóa đã được phân loại thành các nhóm nhất định, chẳng hạn như hàng có giá trị (vàng, bạc,… có mức cước = 200% so với cước bách hóa), các loài động vật sống (= 150% so với cước bách hóa), sách, báo, hành lý…(= 50% so với cước bách hóa).
  • Cước hàng gửi nhanh (Priority rate): hàng được ưu tiên chuyển nhanh hơn, nên cước phí thường cao hơn 30-40%, thuộc diện đắt nhất trong các loại cước gửi hàng bằng máy bay.
  • Cước container (Container rate): Sẽ áp dụng mức cước thấp hơn cho các loại hàng được đóng trong container hàng không (khác với loại container đường biển).

Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!

Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc, Cước vận tải đường hàng không đi Hàn Quốc,