Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha

Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha

Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa

Danh mục các sân bay ở Tây Ban Nha

1. Sân bay quốc tế Barcelona (BCN)

Sân bay quốc tế Barcelona là sân bay lớn và bận rộn số 1 tại xứ sở đấu bò, và đứng thứ 6 trên toàn Châu Âu về số lượng hành khách cũng hàng hóa được vận chuyển (đứng sau sân bay MAD về hàng hóa). Barcelona, nằm trên biển Địa Trung Hải ở phía đông bắc của Tây Ban Nha, là thành phố giàu có và quốc tế nhất ở Tây Ban Nha. Đo đó, sân bay Barcelona luôn đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế.

Một số đặc điểm của sân bay quốc tế Barcelona (BCN):

– Số lượng hành khách phục vụ: 53 triệu hành khách

– Số lượng hàng hóa: 100 nghìn tấn hàng hóa

– Có khoảng 70 hãng hàng không khai thác dịch vụ tại đây

– Từ sân bay BCN có dịch vụ bay tới 163 điểm đến khác nhau trên thế giới.

2. Sân bay quốc tế Madrid (MAD)

Tính riêng về hàng hóa, sân bay quốc tế Madrid (MAD) là sân bay bận rộn nhất Tây Ban Nha. Tọa lạc tại đông bắc trung tâm Madrid, sân bay Madrid (MAD) là cửa ngõ hàng không quan trọng nhất của Tây Ban Nha. Sân bay được mở của năm 1928 và là một trong những trung tâm hàng không quan trọng nhất châu Âu. Nơi đây được ví là cửa ngõ của bán đảo Iberia ra châu Âu và thế giới.

Một số đặc điểm của sân bay quốc tế Madrid (MAD):

– Số lượng hành khách phục vụ: 17 triệu hành khách

– Số lượng hàng hóa: 400 nghìn tấn hàng hóa

– Có khoảng 70 hãng hàng không khai thác dịch vụ tại đây

– Từ sân bay MAD có dịch vụ bay tới 158 điểm đến khác nhau trên thế giới.

3. Sân bay quốc tế Málaga (AGP)

Đứng thứ 3 về độ bận rộn tại Tây Ban Nha chính là sân bay quốc tế Málaga Airport (AGP). Sân bay Málaga nằm cách trung tâm thành phố Malaga chỉ 8 km. Đây là sân bay chính của tất cả các khu kinh tế quan trọng vùng Costa Del Sol; Torremolinos (10 phút lái xe), Benalmadena (15 phút lái xe), Fuengirola (20 phút lái xe), Calahonda (25 phút lái xe), Marbella (30 phút lái xe), Puerto Banus (40 phút lái xe) và Estepona (60 phút lái xe).

Một số đặc điểm của sân bay quốc tế Málaga:

– Có khoảng 38 hãng hàng không khai thác dịch vụ tại đây

– Từ sân bay AGP có dịch vụ bay tới 115 điểm đến khác nhau trên thế giới.

Thịt heo muối thường được vận chuyển bằng hàng không từ Tây Ban Nha về Việt Nam

4. Sân bay quốc tế Palma De Mallorca (PMI)

Sân bay Palma de Mallorca là một sân bay quốc tế nằm 8 km (5,0 miles) về phía đông của Palma, Mallorca, Tây Ban Nha. Hiện nay có 37 hãng hàng không khai thác tại sân bay này. Đồng thời, từ đây có 126 tuyến bay tới khắp nơi trên thế giới.

5. Sân bay quốc tế Gran Canaria Island (LPA)

Sân bay Gran Canaria (IATA: LPA, ICAO: GCLP), hay còn gọi là Sân bay Gando (tiếng Tây Ban Nha: Aeropuerto de Gran Canaria), là một sân bay chở khách và hàng hóa trên đảo Gran Canaria của Tây Ban Nha.  Hiện nay có 36 hãng hàng không khai thác tại sân bay này. Đồng thời, từ đây có 80 tuyến bay tới khắp nơi trên thế giới.

6. Sân bay quốc tế Tenerife Island (TFS)
Sân bay Tenerife (TFS) là một trong 2 sân bay quốc tế ở đảo Tenerife, một đảo của quần đảo Canaria, Tây Ban Nha. Hiện nay có 33 hãng hàng không khai thác tại sân bay này. Đồng thời, từ đây có 83 tuyến bay tới khắp nơi trên thế giới.

7. Sân bay quốc tế Valencia (VLC)

Sân bay Valencia (IATA: VLC, ICAO: LEVC), thường được gọi là Sân bay Manises, là sân bay quốc tế và nội địa chính phục vụ thành phố Valencia và các vùng xung quanh. Hiện nay có 26 hãng hàng không khai thác tại sân bay này. Đồng thời, từ đây có 57 tuyến bay tới khắp nơi trên thế giới.

8. Sân bay quốc tế Fuerteventura Island (FUE)

Sân bay Fuerteventura (IATA: FUE, ICAO: GCFV), còn được biết đến là Sân bay El Matorral. Đây là một sân bay phục vụ đảo Fuerteventura của Tây Ban Nha. Nó nằm ở El Matorral, 5 km (3,1 milé) về phía tây nam của thủ phủ Puerto del Rosario. Hiện nay có 25 hãng hàng không khai thác tại sân bay này. Đồng thời, từ đây có 53 tuyến bay tới khắp nơi trên thế giới.

Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, 

Tây Ban Nha
Danh mục cảng biển tại Tây Ban Nha (Spain)

Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: España ), đôi khi còn gọi theo tên chính thức trước 1978 là Vương quốc Tây Ban Nha (Reino de España).

Là một quốc gia thuộc khu vực tây nam châu Âu. Vùng đất chính của Tây Ban Nha được bao quanh bởi biển Địa Trung Hải ở phía đông và phía nam, vịnh Biscay ở phía bắc và Đại Tây Dương về phía tây. Với diện tích 504.782 km², Tây Ban Nha là nước lớn thứ nhì ở Tây Âu và Liên minh châu Âu, chỉ sau Pháp.

Tây Ban Nha là một trong những quốc gia có nền văn hóa đặc sắc nhất trên thế giới. Do từng có hệ thống thuộc địa rộng lớn vào thế kỉ 16 nên những ảnh hưởng văn hóa của Tây Ban Nha đã trải rộng trên khắp thế giới và đã để lại hơn 400 triệu người nói tiếng Tây Ban Nha ngày nay, trở thành thứ tiếng mẹ đẻ phổ biến thứ hai trên thế giới.

Tây Ban Nha là một quốc gia dân chủ và quân chủ lập hiến phát triển với nền kinh tế lớn thứ 9 trên thế giới tính theo GDP và có chỉ số phát triển con người đứng thứ 15. Là thành viên của Liên hiệp quốc, Liên minh châu Âu, NATO, OECD, và WTO. 

Dần dần, những tuyến đường biển dần được hình thành, Tây Ban Nha trở nên quan trọng hơn rất nhiều trong thương mại thế giới bởi vị trí tự nhiên của Tây Ban Nha biến nơi này trở thành một điểm trung chuyển tự nhiên, đón nhận vô số lượt tàu thuyền từ nhiều nơi trên thế giới ghé đến.

Tây Ban Nha với những cảng biển chính như:

1. Cảng Barcelona

Cảng Barcelona là một cảng biển đã có 2000 năm lịch sử và tầm quan trọng kinh tế với vai trò một trong những cảng biển lớn nhất tại vùng Địa Trung Hải cũng như xứ Catalonia, nối liền với Tarragona. Đây cũng là cảng hàng hóa lớn thứ ba của Tây Ban Nha và lớn thứ 9 của Châu Âu.

  • Vận chuyển hàng hóa từ HCM – Barcelona: 1 USD/ 1 CBM
    Thời gian vận chuyển: 35 ngày
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng – Barcelona: 1 USD/ 1 CBM
    Thời gian vận chuyển: 36 ngày
2. Cảng Valencia

Valencia ở bờ biển phía đông Tây Ban Nha. Cảng Valencia là cảng container bận rộn thứ 5 châu Âu và là một trong những cảng container bận rộn nhất trên biển Địa Trung Hải.

  • Vận chuyển hàng hóa từ HCM – Valencia: 1 USD/ 1 CBM
    Thời gian vận chuyển: 30 ngày
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng – Valencia: 1 USD/ 1 CBM
    Thời gian vận chuyển: 38 ngày
3. Cảng Bilbao

Là thành phố hải cảng nằm ở phía Bắc Tây Ban Nha. Đây là thành phố tự trị thuộc xứ Basque.

  • Vận chuyển hàng hóa từ HCM – Bilbao: 1 USD/ 1 CBM
    Thời gian vận chuyển: 37 ngày
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng – Bilbao: 1 USD/ 1 CBM
    Thời gian vận chuyển: 38 ngày
Cách tính cước vận tải đường hàng không

Cách tính cước vận tải đường hàng không

Cước phí trong vận tải hàng không được quy định trong các biểu cước thống nhất. Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA (International Air Transport Association) đã có quy định về quy tắc, cách thức tính cước và cho phát hành trong biểu cước hàng không TACT (The Air Cargo Tariff).

Công thức tính cước như sau:
Cước vận chuyển hàng không( AIRFREIGHT) = Đơn giá cước( unit rate) x Khối lượng tính cước( charge weight)
Đơn giá cước (unit rate)

Đó là số tiền bạn phải trả cho mỗi đơn vị khối lượng tính cước (ví dụ 3usd/kg).

Các hãng vận chuyển sẽ công bố bảng giá cước theo từng khoảng khối lượng hàng.

Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, 

Công ty Universe Logistics sẽ cung cấp cho khách hàng giá cước và dịch vụ của các hãng hàng không để khách hàng dễ dàng lựa chọn.

Mỗi mức giá cước có sự thay đổi tùy theo khối lượng hàng, được chia thành các khoảng như sau:

Dưới 45kgs

Từ 45 đến dưới 100kgs

Từ 100 đến dưới 300kgs

Từ 300 đến dưới 500kgs

Từ 500 đến dưới 1000kg

Trên 2000 kgs,…

Cách viết tắt thường thấy là: -45, +45, +100, +250, +500kgs …

Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, 

Khối lượng tính cước (Chargable Weight)

Chargeable Weight chính là khối lượng thực tế, hoặc khối lượng thể tích, tùy theo số nào lớn hơn.

Nói cách khác, cước phí sẽ được tính theo số lượng nào lớn hơn của:

  • Khối lượng thực tế của hàng (Actual Weight), chẳng hạn lô hàng nặng 100kg
  • Khối lượng thể tích, hay còn gọi là khối lượng kích cỡ (Volume / Volumetric / Dimensional Weight) là loại quy đổi từ thể tích của lô hàng theo một công thức được Hiệp hội

Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, 

IATA quy định. Với các số đo thể tích theo centimet khối, thì công thức là:

ĐỐI VỚI HÀNG AIR THƯỜNG

Khối lượng thể tích = DÀI X RỘNG X CAO : 6000 ( ĐƠN VỊ CM)

HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 167 ( ĐƠN VỊ M)

ĐỐI VỚI HÀNG CHUYỂN PHÁT NHANH QUA TNT, DHL, FEDEX, UPS,…

Khối lượng thể tích= DÀI X RỘNG X CAO : 5000 ( ĐƠN VỊ CM)

HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 200 ( ĐƠN VỊ M)

Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, 

Các loại cước gửi hàng máy bay

Có nhiều loại cước, áp dụng cho loại hàng bách hóa, cho loại hàng đặc biệt, hoặc trong những điều kiện nhất định… Những loại cước phổ biến như sau:

  • Cước thông thường (Normal Rate)
  • Cước tối thiểu (Minimum Rate – MR): là mức thấp nhất mà người vận chuyển hàng không chấp nhận khi vận chuyển 1 lô hàng. Đó là chi phí cố định của hãng vận chuyển, nên nếu cước thấp hơn thì không hiệu quả, và họ chẳng muốn nhận làm gì. Thông thường, thì đa số các lô hàng có cước phí cao hơn cước tối thiểu.
  • Cước hàng bách hóa (General Cargo rate – GCR): Cước hàng bách hoá được coi là mức cước cơ bản, tính cho lô hàng không được hưởng bất kỳ khoản ưu đãi hay giảm giá cước nào từ người vận chuyển. GCR dùng làm cơ sở để tính cước cho những mặt hàng không có cước riêng.
  • Cước hàng theo loại (Class Cargo rate): Áp dụng đối với hàng hóa đã được phân loại thành các nhóm nhất định, chẳng hạn như hàng có giá trị (vàng, bạc,… có mức cước = 200% so với cước bách hóa), các loài động vật sống (= 150% so với cước bách hóa), sách, báo, hành lý…(= 50% so với cước bách hóa).
  • Cước hàng gửi nhanh (Priority rate): hàng được ưu tiên chuyển nhanh hơn, nên cước phí thường cao hơn 30-40%, thuộc diện đắt nhất trong các loại cước gửi hàng bằng máy bay.
  • Cước container (Container rate): Sẽ áp dụng mức cước thấp hơn cho các loại hàng được đóng trong container hàng không (khác với loại container đường biển).

Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!

Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha, Cước vận tải đường hàng không đi Tây Ban Nha,