Cước vận tải đường hàng không đi Ý
Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa
Danh mục các sân bay ở Ý
Mã IATA của sân bay | Mã ICAO của sân bay | Địa điểm sân bay | Tên sân bay |
ALL | LIMG | Albenga | Villanova d’Albenga Intl Airport (C. Panero Airport) |
AHO | LIEA | Alghero | Alghero Airport |
AOI | LIPY | Ancona | Ancona Falconara Airport (Raffaello Sanzio Airport) |
AOT | LIMW | Aosta | Aosta Airport (Corrado Gex Airport) |
BRI | LIBD | Bari | Palese Macchie Airport |
BLX | LIDB | Belluno | Belluno Airport |
BGY | LIME | Bergamo | Orio al Serio Intl Airport |
BLQ | LIPE | Bologna | Aeroporto G. Marconi di Bologna |
BZO | LIPB | Bolzano | Bolzano Dolomiti Airport |
VBS | LIPO | Brescia | Montichiari Airport |
BDS | LIBR | Brindisi | Casale Airport |
CAG | LIEE | Cagliari | Cagliari – Elmas Airport |
UDN | LIPD | Campoformido / Udine | Campoformido Airport |
CTA | LICC | Catania | Catania-Fontanarossa Airport (Catania Intl Airport) |
CRV | LIBC | Crotone | Crotone Airport (S. Anna Airport) |
CUF | LIMZ | Cuneo | Cuneo Levaldigi Airport |
FLR | LIRQ | Florence (Firenze) | A. Vespucci Florence Airport |
FOG | LIBF | Foggia | Gino Lisa Airport |
FRL | LIPK | Forl | Forli Airport (L. Ridolfi Airport) |
GOA | LIMJ | Genoa (Genova) | Genoa Cristoforo Colombo Airport |
GRS | LIRS | Grosseto | Grosseto Airport |
SUF | LICA | Lamezia Terme, Catanzaro | Lamezia Terme Intl Airport |
LMP | LICD | Lampedusa | Lampedusa Airport |
QLT | LIRL | Latina | Latina Airport |
LCC | LIBN | Lecce | Lecce Airport |
LCV | LIQL | Lucca | Tassignano Airport |
EBA | LIRJ | Marina di Campo, Elba | Aeroporto Marina di Campo |
MXP | LIMC | Milan | Malpensa Intl Airport |
LIN | LIML | Milan | Linate Airport |
NAP | LIRN | Naples | Naples Intl Airport (Capodichino Airport) |
OLB | LIEO | Olbia | Olbia – Costa Smeralda Airport |
PMO | LICJ | Palermo / Punta Raisi | Palermo Intl Airport |
PNL | LICG | Pantelleria, Trapani | Pantelleria Airport |
PMF | LIMP | Parma | Parma Airport (G. Verdi Airport) |
PEG | LIRZ | Perugia | San Egidio Airport |
PSR | LIBP | Pescara | Abruzzo Intl Airport |
PSA | LIRP | Pisa | Galileo Galilei Airport (Pisa Intl Airport) |
RAN | LIDR | Ravenna | Ravenna Airport |
REG | LICR | Reggio Calabria | Reggio Calabria Airport |
RMI | LIPR | Rimini | Federico Fellini Intl Airport |
FCO | LIRF | Rome | Fiumicino (Leonardo Da Vinci Intl Airport) |
CIA | LIRA | Rome | Ciampino Airport (Giovan Battista Pastine) |
TRS | LIPQ | Ronchi dei Legionari / Trieste | Friuli Venezia Giulia Airport (Trieste Ronchi dei Legionari |
SAY | LIQS | Siena | Siena Airport |
TAR | LIBG | Taranto | Grottaglie Airport |
TTB | LIET | Tortoli | Tortoli – Arbatax Airport |
TPS | LICT | Trapani | Vincenzo Florio Airport (Birgi Airport) |
TSF | LIPH | Treviso | Treviso Airport (Sant’Angelo Airport) |
TRN | LIMF | Turin (Torino) | Torino Caselle Airport (Turin Intl Airport) |
VCE | LIPZ | Venice (Venezia) | Marco Polo Venice Airport |
VRN | LIPX | Verona | Verona Airport ( Valerio Catullo) |
VIC | LIPT | Vicenza | Vicenza Trissino Airport |
Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập,
Danh mục cảng biển tại Ý (Italy)
Danh sách cảng biển tại Ý (Italia)
Ý (Italy) có kinh tế hỗn hợp tư bản chủ nghĩa, với quy mô lớn thứ ba trong khu vực đồng euro và lớn thứ tám thế giới vào năm 2015 Quốc gia này là một thành viên sáng lập của G7, khu vực đồng euro và OECD.
Ý được nhìn nhận là một trong các quốc gia công nghiệp hoá hàng đầu thế giới, và là một quốc gia chủ đạo trong mậu dịch quốc tế. Đây là một quốc gia phát triển cao độ, có chất lượng sinh hoạt cao thứ tám thế giới vào năm 2005 và đứng thứ 26 về chỉ số phát triển con người vào năm 2015.
Ý được biết đến với ngành kinh doanh sáng tạo và cải tiến, lĩnh vực nông nghiệp quy mô lớn và cạnh tranh (Ý là nước sản xuất rượu vang lớn nhất thế giới năm 2011), có ảnh hưởng và có chất lượng cao trong các ngành ô tô, máy móc, thực phẩm, thiết kế và thời trang.
Một số cảng biển chính ở Ý : La Spezia, Trieste , Leghorn (Livorno), Venice, Naples, Genoa, …
1. Cảng La Spezia
Cảng La Spezia của Ý
Nằm tại ngã tư giao thông chính của Ý, Khu cảng container La Spezia (LSCT) là nhà ga container hàng đầu của Ý. Với công nghệ tiên tiến, dịch vụ chất lượng cao và hiệu quả. Đây là cửa ngõ vào phía bắc Ý và trung tâm châu Âu. LSCT cung cấp các kết nối đường sắt tuyệt vời và kết nối trực tiếp vào mạng lưới giao thông của Ý.
Cước vận chuyển hàng hóa bằng đường biển từ Việt Nam đến Laspezia, Ý:
- Thời gian vận chuyển từ Hồ Chí Minh đến La Spezia: 25 ngày
- Thời gian vận chuyển từ Hải Phòng đến La Spezia: 30 ngày
2. Cảng Trieste
Trong lịch sử, một cảng tự do phục vụ các quốc gia bị khóa trên đất liền ở Trung và Đông Âu, cảng Trieste tiếp tục đóng một vai trò quan trọng như một cảng biển Adriatic.
Được phát triển vào cuối những năm 1800, cảng được chia thành năm khu vực và có một nhà ga để vận chuyển container và xăng dầu, cũng như ngành luyện kim. Nó đã chứng kiến sự tăng trưởng ổn định trong giao thông trong những năm gần đây.
Cước vận chuyển hàng hóa đến Trieste, Ý:
- Thời gian vận chuyển từ Hải Phòng đến Trieste: 40 ngày
- Thời gian vận chuyển từ Hồ Chí Minh đến Trieste: 31 ngày
3. Cảng Venice
Cảng Venice, hay còn gọi là Venezia, từng là trung tâm của một đế chế hàng hải rộng lớn cạnh tranh với Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman để giành quyền lực ở Đông Địa Trung Hải, ngày nay thành phố này là một điểm đến du lịch nổi tiếng thế giới. Mỗi năm xử lý khoảng 10 triệu tấn hàng hóa, trong đó hơn 4 triệu tấn hàng hóa được vận chuyển bằng container, tương đương với 400 nghìn TEU.
Cảng Venezia là cảng bận rộn thứ 8 trong cả nước, và đóng vai trò là trung tâm chính cho các tàu du lịch trong khu vực.
Trung tâm của cảng mới, được thành lập vào năm 1996, là bến cảng Marghera, nơi có nhiều hoạt động công nghiệp xung quanh đầm phá.
Hàng tuần, trung bình có 5-7 chuyến/tuần từ Venice về Hải Phòng và HCM, với nhiều hãng tàu khác nhau. Về thời gian chặng biển (transit time) từ Venice về Hải Phòng/HCM thông thường là 30-33 ngày. Đối với những tuyến dài như Venice, hầu hết các hãng tàu sẽ chuyển tải tại 1 cảng thứ 3 trước khi về đến Hải Phòng/Cát Lái/Đà Nẵng.
Cước vận chuyển hàng hóa bằng đường biển đến Venice, Ý:
- Thời gian vận chuyển từ Hồ Chí Minh đến Venice: 33 ngày
- Thời gian vận chuyển từ Hải Phòng đến Venice: 38 ngày
4. Cảng Leghorn (Livorno)
Livorno là thành phố cảng trên biển Tyrrhenia về phía Tây canh của Toscana, Ý. Livorno đã được định nghĩa như là một ” thành phố lý tưởng” trong thời kỳ phục hưng ý. Ngày nay, nó cho thấy lịch sử của nó thông quan cấu trúc khu vuvjw lân cận của nó, có hệ thống kênh cắt nagng và bao quanh bởi bức tường thành.
Cước vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đến Leghorn, Ý:
- Thời gian vận chuyển từ Hồ Chí Minh đến Leghorn: 35 ngày
- Thời gian vận chuyển từ Hải Phòng đến Leghorn: 40 ngày
6. Cảng Genoa
Cảng Genoa có diện tích gần 1,235 ha trên mặt nước và 1.730 ha đất, và có chiều dài hơn 13 dặm. Genève là cảng bận rộn nhất của Ý về trọng tải hàng hóa, với khối lượng giao dịch gần 57 triệu tấn mỗi năm và bận rộn thứ hai về số container, với khối lượng giao dịch hàng năm hơn hai triệu.
Cước vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đến Ý, Genoa:
- Thời gian vận chuyển từ Hải Phòng đến Genoa: 31 days
- Thời gian vận chuyển từ Hồ Chí Minh đến Genoa: 27 ngày
Cách tính cước vận tải đường hàng không
Cước phí trong vận tải hàng không được quy định trong các biểu cước thống nhất. Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA (International Air Transport Association) đã có quy định về quy tắc, cách thức tính cước và cho phát hành trong biểu cước hàng không TACT (The Air Cargo Tariff).
Công thức tính cước như sau:
Cước vận chuyển hàng không( AIRFREIGHT) = Đơn giá cước( unit rate) x Khối lượng tính cước( charge weight)
Đơn giá cước (unit rate)
Đó là số tiền bạn phải trả cho mỗi đơn vị khối lượng tính cước (ví dụ 3usd/kg).
Các hãng vận chuyển sẽ công bố bảng giá cước theo từng khoảng khối lượng hàng.
Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý,
Công ty Universe Logistics sẽ cung cấp cho khách hàng giá cước và dịch vụ của các hãng hàng không để khách hàng dễ dàng lựa chọn.
Mỗi mức giá cước có sự thay đổi tùy theo khối lượng hàng, được chia thành các khoảng như sau:
Dưới 45kgs
Từ 45 đến dưới 100kgs
Từ 100 đến dưới 300kgs
Từ 300 đến dưới 500kgs
Từ 500 đến dưới 1000kg
Trên 2000 kgs,…
Cách viết tắt thường thấy là: -45, +45, +100, +250, +500kgs …
Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý,
Khối lượng tính cước (Chargable Weight)
Chargeable Weight chính là khối lượng thực tế, hoặc khối lượng thể tích, tùy theo số nào lớn hơn.
Nói cách khác, cước phí sẽ được tính theo số lượng nào lớn hơn của:
- Khối lượng thực tế của hàng (Actual Weight), chẳng hạn lô hàng nặng 100kg
- Khối lượng thể tích, hay còn gọi là khối lượng kích cỡ (Volume / Volumetric / Dimensional Weight) là loại quy đổi từ thể tích của lô hàng theo một công thức được Hiệp hội
Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý,
IATA quy định. Với các số đo thể tích theo centimet khối, thì công thức là:
ĐỐI VỚI HÀNG AIR THƯỜNG
Khối lượng thể tích = DÀI X RỘNG X CAO : 6000 ( ĐƠN VỊ CM)
HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 167 ( ĐƠN VỊ M)
ĐỐI VỚI HÀNG CHUYỂN PHÁT NHANH QUA TNT, DHL, FEDEX, UPS,…
Khối lượng thể tích= DÀI X RỘNG X CAO : 5000 ( ĐƠN VỊ CM)
HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 200 ( ĐƠN VỊ M)
Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý,
Các loại cước gửi hàng máy bay
Có nhiều loại cước, áp dụng cho loại hàng bách hóa, cho loại hàng đặc biệt, hoặc trong những điều kiện nhất định… Những loại cước phổ biến như sau:
- Cước thông thường (Normal Rate)
- Cước tối thiểu (Minimum Rate – MR): là mức thấp nhất mà người vận chuyển hàng không chấp nhận khi vận chuyển 1 lô hàng. Đó là chi phí cố định của hãng vận chuyển, nên nếu cước thấp hơn thì không hiệu quả, và họ chẳng muốn nhận làm gì. Thông thường, thì đa số các lô hàng có cước phí cao hơn cước tối thiểu.
- Cước hàng bách hóa (General Cargo rate – GCR): Cước hàng bách hoá được coi là mức cước cơ bản, tính cho lô hàng không được hưởng bất kỳ khoản ưu đãi hay giảm giá cước nào từ người vận chuyển. GCR dùng làm cơ sở để tính cước cho những mặt hàng không có cước riêng.
- Cước hàng theo loại (Class Cargo rate): Áp dụng đối với hàng hóa đã được phân loại thành các nhóm nhất định, chẳng hạn như hàng có giá trị (vàng, bạc,… có mức cước = 200% so với cước bách hóa), các loài động vật sống (= 150% so với cước bách hóa), sách, báo, hành lý…(= 50% so với cước bách hóa).
- Cước hàng gửi nhanh (Priority rate): hàng được ưu tiên chuyển nhanh hơn, nên cước phí thường cao hơn 30-40%, thuộc diện đắt nhất trong các loại cước gửi hàng bằng máy bay.
- Cước container (Container rate): Sẽ áp dụng mức cước thấp hơn cho các loại hàng được đóng trong container hàng không (khác với loại container đường biển).
Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý,
Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý, Cước vận tải đường hàng không đi Ý,