Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông

  • Công ty bạn mới thành lập và chuẩn bị xuấtkhẩu lô hàng đầu tiên. Bạn lo lắng không biết tự làm thủ tục có khó không, có phát sinh nhiều chi phí hay không?
  • Bạn mới được tuyển dụng vào công ty xuất nhập khẩu, nhưng chưa có kinh nghiệm về mảng thủ tục nhập hàng. Bạn hoang mang, nhỡ làm không đúng thì bị Sếp khiển trách.
  • Bạn là nhân viên mới cho công ty làm dịch vụ hải quan, nhưng chưa có kinh nghiệm thực tế, nên muốn tìm hiểu từ đầu để chuẩn bị làm dịch vụ cho khách hàng sắp tới.

Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

______________

Số: 10/2020/TT-BTTTT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2020

 

                                                                                

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông

________________

 

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông

1. Sửa đổi khoản 4, bổ sung khoản 9 Điều 2 như sau:

“4. Tổ chức chứng nhận hợp quy là tổ chức được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định thực hiện chứng nhận sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

9. Lô sản phẩm là tập hợp một chủng loại hàng hóa được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.”

2. Sửa đổi Điều 11 như sau:

“Điều 11. Phương thức chứng nhận hợp quy

1. Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo một trong ba phương thức sau đây được quy định tại Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật:

– Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.

– Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

– Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.

2. Nguyên tắc áp dụng:

a) Phương thức 1: Áp dụng để thực hiện cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong dây chuyền đã có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001 hoặc tương đương).

b) Phương thức 5: Áp dụng để thực hiện cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong dây chuyền chưa có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001 hoặc tương đương) nhưng có quy trình sản xuất và giám sát đảm bảo chất lượng để đánh giá.

c) Phương thức 7: Áp dụng để thực hiện cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa không áp dụng được theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 5.

3. Phương thức chứng nhận phải được ghi trên Giấy chứng nhận hợp quy và làm cơ sở cho việc xác định phạm vi của Giấy chứng nhận hợp quy, phương pháp giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa sau chứng nhận.”

3. Sửa đổi Điều 16 như sau:

“Điều 16. Quy trình, thủ tục công bố hợp quy

1. Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước

a) Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này và gửi một (01) bộ đến địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này.

b) Xử lý hồ sơ

b.1. Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày Cục Viễn thông gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Cục Viễn thông hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.

b.2. Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này, trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Cục Viễn thông tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:

b.2.1. Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Cục Viễn thông ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục 3 của Thông tư này).

b.2.2 Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.

c) Thời hạn của Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy như sau:

c.1. Ba (03) năm kể từ ngày ký Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (trường hợp công bố hợp quy theo biện pháp tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018).

c.2. Theo thời hạn của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc không quá ba (03) năm kể từ ngày ký Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (trường hợp công bố hợp quy theo biện pháp tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018).

d) Đối với sản phẩm, hàng hóa được miễn công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này, tổ chức, cá nhân gửi văn bản tới Cục Viễn thông về mục đích sử dụng sản phẩm, hàng hóa và không phải thực hiện nộp hồ sơ công bố hợp quy.

2. Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu

a) Tổ chức, cá nhân khai/lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 2a Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và gửi một (01) bộ hồ sơ đến địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo khoản 3 Điều 17 Thông tư này hoặc tại cổng thông tin một cửa Quốc gia.

b) Trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày thông quan, tổ chức, cá nhân phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này và gửi một (01) bộ đến Cục Viễn thông theo địa điểm tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này.

c) Đối với sản phẩm, hàng hóa được miễn công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này, tổ chức, cá nhân gửi văn bản tới Cục Viễn thông về mục đích sử dụng sản phẩm, hàng hóa tại thời điểm đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu và không phải thực hiện nội dung quy định tại điểm b khoản này.”

4. Sửa đổi Điều 17 như sau:

“Điều 17. Hồ sơ công bố hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ

1. Hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước

a) Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục III Thông tư này.

b) Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân, tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ công bố hợp quy bản sao một trong các loại giấy tờ sau:

b.1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);

b.2. Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).

Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự thay đổi.

c) Mẫu dấu hợp quy khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi.

d) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này: Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất.

đ) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này:

đ.1. Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:

– Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax.

– Tên sản phẩm, hàng hóa.

– Hãng sản xuất.

– Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật.

– Số, ngày cấp kết quả đo kiểm sản phẩm. Kết quả đo kiểm này phải được cấp bởi đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo tự đánh giá.

– Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.

– Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.

Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy.

đ.2. Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.

2. Hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu

a) Mẫu dấu hợp quy khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi.

b) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này: Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc bản sao Giấy chứng nhận hợp quy cấp cho nhà sản xuất kèm theo văn bản của nhà sản xuất/đại diện của nhà sản xuất tại Việt Nam gửi Cục Viễn thông về việc sử dụng giấy chứng nhận hợp quy gồm các thông tin sau: tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của các tổ chức nhập khẩu; ký hiệu sản phẩm, hàng hóa (văn bản này chỉ nộp một lần hoặc khi có sự thay đổi về nội dung văn bản).

c) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này:

c.1. Báo cáo tự đánh giá do tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực hiện hoặc bản sao báo cáo tự đánh giá do nhà sản xuất thực hiện kèm theo văn bản của nhà sản xuất/đại diện của nhà sản xuất tại Việt Nam gửi Cục Viễn thông về việc sử dụng báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau: tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của các tổ chức nhập khẩu; ký hiệu sản phẩm, hàng hóa (văn bản này chỉ nộp một lần hoặc khi có sự thay đổi về nội dung văn bản). Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:

– Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax.

– Tên sản phẩm, hàng hóa.

– Hãng sản xuất.

– Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật.

– Số, ngày cấp kết quả đo kiểm sản phẩm. Kết quả đo kiểm này phải được cấp bởi đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo tự đánh giá.

– Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.

– Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.

Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy.

c.2. Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.

3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong các điểm địa sau:

a) Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước (Cổng dịch vụ công của Cục Viễn thông, cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông).

b) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính về Cục Viễn thông (Địa chỉ: số 68 đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội).”

5. Sửa đổi khoản 3 Điều 18 như sau:

“3. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép sử dụng dấu hợp quy sau khi đã đăng ký mẫu dấu hợp quy tại Cục Viễn thông. Trường hợp có sự không phù hợp về dấu hợp quy, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Cục Viễn thông có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân hiệu chỉnh dấu hợp quy cho phù hợp.”

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 24 như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy trong các trường hợp sau:

a) Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa đã công bố hợp quy thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.

b) Nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký có sự thay đổi.

c) Giấy chứng nhận hợp quy hết hiệu lực.”

7. Thay “Mẫu Giấy chứng nhận hợp quy” tại Phụ lục I bằng Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Thay “Báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy” tại Phụ lục VI bằng Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

9. Bãi bỏ Điều 3, Điều 9, Điều 13, Điều 14, Điều 22, Điều 26, các điểm c, e khoản 1 Điều 27 và “Mẫu Đề nghị chứng nhận hợp quy” tại Phụ lục II.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc cơ quan quản lý nhà nước về Thông tin và Truyền thông tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

2. Bãi bỏ khoản 5, khoản 7, khoản 9, khoản 10 và khoản 12 Điều 1 Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.

3. Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đang còn thời hạn được tiếp tục áp dụng cho đến hết hiệu lực.

4. Trách nhiệm thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết.

 

Nơi nhận:

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Trung ương Đảng;

– Văn phòng Tổng Bí thư;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– Tòa án nhân dân tối cao;

– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

– Kiểm toán Nhà nước;

– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

– Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc; cổng Thông tin điện tử;

– Cơ quan quản lý nhà nước về Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

– Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;

– Công báo;

– Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

– Lưu: VT, CVT (250).

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Mạnh Hùng

 

 

 

Phụ lục

(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

Mẫu số 01

Mẫu Giấy chứng nhận hợp quy

Mẫu số 02

Báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy

 

 

Mẫu số 01

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Ministry of Information and Communications

__________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness

______________________________

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY

TYPE APPROVAL CERTIFICATE

Số: ……….

No: ………

(TÊN TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY)

(Name of Certification Body)

CHỨNG NHẬN

It is to certify that

 

Sản phẩm: ………………………………

Product

Ký hiệu: …………………………………..

Model

Hãng, nơi sản xuất: …………………………..

Manufacturer, place of manufacturing

Đơn vị được cấp: ………………………….

Certificate Holder

Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn: ………………………………

Complies with

Giấy chứng nhận hợp quy này được cấp trên cơ sở Kết quả đo kiểm số …. ngày …. của ……………..

Phương thức chứng nhận:

The Certificate is in reference to Test report No:……………. dated:           by: …

Certification system:

Hiệu lực của Giấy chứng nhận:

Validity of the certificate:

– Cho lô hàng số…. /for lottery No:… (1)

– Từ ngày …/…/…. đến ngày …/ …/ …from …/…/… to …/…/… (2)

Thông tin về hiệu lực của Giấy chứng nhận được cập nhật tại website: vnta.gov.vn

Information about the validity of the certificate is update on the website: vnta.gov.vn

 

Nơi cấp: …………………

Place of Issue                               

Ngày cấp: ……………….

Date of Issue

 

CHỨC DANH NGƯỜI KÝ

Job Title

(Ký tên, đóng dấu)

(Sign and seal)

 

 

 

__________________________________________

– Ghi chú (1): Thông tin này chỉ thể hiện đối với trường hợp chứng nhận theo Phương thức 7 và không thể hiện đối với trường hợp chứng nhận theo Phương thức 1 và Phương thức 5.

– Ghi chú (2): Thông tin này chỉ thể hiện đối với trường hợp chứng nhận theo Phương thức 1 và Phương thức 5 và không thể hiện đối với trường hợp chứng nhận theo Phương thức 7.

 

 

Mẫu số 02

(Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy)

___________

Số: ……….

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

………. , ngày…tháng…năm…        

 

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY

Từ ngày … đến ngày …

Kính gửi: Cục Viễn thông

 

1. Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy:……………………………………………………………………….

2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………… Fax:………………………………… E-mail:……………………………

3. Tình hình hoạt động:

(Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy)… báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy và cấp mã dấu hợp quy từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… như sau:

a) Giấy chứng nhận hợp quy đã cấp, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung:

TT

Tổ chức, cá nhân

Địa chỉ

Tên sản phẩm

Quy chuẩn kỹ thuật

Số Giấy chứng nhận hợp

quy

Thời gian/ Hiệu lực cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Giấy chứng nhận hợp quy đã đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực:

TT

Tổ chức, cá nhân

Địa chỉ

Tên sản phẩm

Quy chuẩn kỹ thuật

Số Giấy chứng nhận hợp quy

Thời gian / Hiệu lực cấp

Lý do bị thu hồi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Mã quản lý của mẫu dấu hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy đã cấp:

TT

Tổ chức, cá nhân

Địa chỉ

Mã quản lý Dấu hợp quy đã cấp

Ngày cấp

 

 

 

 

 

 

4. Các kiến nghị, đề xuất:………………………………………………………………………………………

 

           

Tổ chức chứng nhận hợp quy

(Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)

Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, 

KHI QUÝ KHÁCH CÓ NHU CẦU

  • Làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hoá tại cát cảng (Cảng Cát lái, ICD, cảng Vict…) như thế nào? 
  • Làm thủ tục xuất khẩu, thủ tục nhập khẩu tại sân bay (kho TCS, kho SCSC) và kho hàng chuyển phát nhanh TECS (TNT, DHL, FEDEX, UPS).
  • Làm thủ tục bán hàng vào khu chế xuất – khu công nghệ cao, vùng kinh tế đặc biệt …

HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT

  • Về thủ tục hải quan theo từng loại hình xuất nhập khẩu (kinh doanh, đầu tư, gia công, sản xuất xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, xuất nhập khẩu tại chỗ…)
  • Về chính sách mặt hàng, áp mã số HS, tính thuế hải quan, xác định trị giá hải quan, kiểm hoá hải quan, tham vấn giá, kiểm tra sau thông quan.
  • Về các hình thức thanh toán quốc tế: L/C, TT…
  • Về thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, không thu thuế, thủ tục chuyển thuế NK và GTGT đã nộp sang tờ khai mới, thủ tục điều chỉnh thuế do nộp nhầm, nộp 2 lần tại hải quan cửa khẩu cảng biển, hải quan CK sân bay, hải quan khu công nghiệp – khu chế xuất, chi cục hải quan cửa khẩu biên giới đường bộ…
  • Về vận tải container kiêm DV giao nhận XNK, DV hải quan trọn gói.
  • Về thủ tục nhập máy móc thiết bị, công cụ tạo tài sản cố định, thủ tục xin giấy phép, danh mục hàng hoá miễn thuế, thủ tục xin xác nhận dây truyền đồng bộ.
  • Về thủ tục và hồ sơ xin C/O (giấy chứng nhận xuất xứ) các Form A, B, D, E, AK, AJ, AI, AANZ, VC…
  • Về thủ tục xin cấp chứng thư (XK), kiểm tra (NK) kiểm dịch thực vật, động vật, kiểm dịch vệ sinh an toàn thực phẩm. 
  • Về thủ tục tái xuất (xuất trả) hàng hoá không đúng chất lượng, chủng loại, quy cách, vi phạm hợp đồng trong cả 02 trường hợp đã khai báo hải quan và chưa khai báo hải quan.
  • Về thủ tục / quy trình khai hải quan điện tử.
  • Về hướng dẫn đăng ký tài khoản khai hải quan điện tử VNACCS và khai báo hải quan hệ thống VNACCS/VCIS.
  • Về tư vấn thủ tục bảo lãnh ngân hàng để được hưởng chế độ ân hạn thuế.
  • Về cách sử dụng và cung cấp Token chữ ký số và gia hạn CKS khai hải quan.

Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, 

Xuất nhập khẩu
Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, 

Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói từ giao nhận, vận chuyển, đến dịch vụ hải quan, làm giấy chứng nhận xuất xứ (C/O), và các loại chứng từ kiểm tra chuyển ngành cho hàng nhập khẩu …

Xuất nhập khẩu Bình Dương


ĐẾN VỚI CHÚNG TÔI QUÝ VỊ SẼ ĐƯỢC

  • Hưởng dịch vụ tốt nhất với chi phí thấp nhất.
  • Không phải trả lương nhân viên, chi phí tài sản cố định, công cụ dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng, văn phòng phẩm…

  • Chỉ phải chịu chi phí khi phát sinh nghiệp vụ xuất nhập khẩu.

  • Được tư vấn về các chế độ chính sách hiện hành phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp mình một cách có lợi nhất.

Xuất nhập khẩu Bình Dương

Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, 

VÌ SAO CÁC BẠN CẦN ĐẾN CHÚNG TÔI

Trong công cuộc hội nhập quốc tế, đa số các công ty trong nước và quốc tế đều không muốn tự tổ chức, vận hành và duy trì phòng xuất nhập khẩu với các lý do như sau: 

  • Chi phí lương nhân viên và các chế độ kèm theo rất cao và thường xuyên.
  • Chi phí tài sản cố định, công cụ dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng, văn phòng phẩm… rất tốn kém và thường xuyên.
  • Khi không có nghiệp vụ HQ – xuất nhập khẩu thì vẫn phải duy trì phòng xuất nhập khẩu với các chi phí cố định thường xuyên kèm theo.
  • Tiềm ẩn rủi ro chính sách vì nhân viên có trình độ chưa chuyên nghiệp hoặc không chuyên, không cập nhật các chế độ chính sách XNK hiện tại kịp thời.
  • Khi gặp áp lực công việc thường thụ động, khó vượt qua…

Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, 

Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, 

CÔNG TY TNHH TM&DV OPTIONS

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline để được tư vấn chi tiết

Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, 

Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, 

Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, 

Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Quy định về chứng nhận hợp quy đối với hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông,