Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia

Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia

Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa

Indonesia
Danh mục cảng biển tại Indonesia
CẢNG BELAWAN

Cách trung tâm thành phố Medan 24 km và sân bay quốc tế Kuala Namu 27 km, cảng Belawan là cảng bận rộn bậc nhất ngoài quần đảo Java. Trong những năm đầu thế kỉ 20, những người Hà Lan đã đến nơi đây để xây dựng lại cảng nhằm phục vụ cho việc xuất khẩu thuốc là, cao su, trà, nhựa, cùi dừa, gia vị, dầu cọ,… Dầu cọ thô là mặt hàng xuất khẩu chính của cảng.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Belawan: 

  • Hồ Chí Minh – Belawan: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Belawan: 11 ngày
  • Hải Phòng – Belawan: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Belawan: 9 ngày
CẢNG JAKARTA

Tọa lạc thành phố sầm uất nhất của Indonesia cả về kinh tế và dân số, Thủ Đô Jakarta, Cảng Jakarta, hay còn gọi là Cảng Tanjung Priok, là cảng bận rộn và tiên tiến bậc nhất của “quốc gia vạn đảo”.

Hằng năm, nơi đây tiếp nhận một lượng hàng hóa chiếm lên tới hơn 50% lưu lượng hàng hóa ra vào Indonesia. Trong 3 năm, từ năm 2016 đến năm 2018, sức chứa hàng hóa phát triển theo từng năm, hiện tại cảng đã có thể chứa 8 triệu tấn hàng trên tổng diện tích 604 ha, chiều dài cầu cảng là 16,853 m, khu vực kho chứa rộng 661,822 m2.

Cảng đưa vào khai thác hoạt động 20 bến tàu 76 bến neo, có khả năng xử lý hầu hết các loại hàng hóa từ hàng bách hóa, hàng rời, hàng lỏng, dầu thô, hóa chất, hành khách, trong đó Bến tàu container quốc tế Jakarta (JICT) là bến container lớn nhất Indonesia.

Hiện tại, chính quyền cảng đang tiến hành dự án mở rộng Bến cảng Priok mới, tăng sức chứa, giảm tải tình trạng tắt nghẽn tại cảng vào những mùa cao điểm, và số lần quay vòng hiện nay tại cảng gấp 6 lần so với Singapore.

Dự kiến dự án mở rộng sẽ đưa vào hoạt động một cách hoàn thiện vào năm 2023, một tương lai đầy hừa hẹn từ việc mở rộng sẽ làm cho công suất của cảng nhiều hơn gấp ba lần và sức tải hàng hóa mỗi năm sẽ là 18 triệu TEUs.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Jakarta: 
  • Hồ Chí Minh – Jakarta: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Jakarta: 5 ngày
  • Hải Phòng – Jakarta: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Jakarta: 13 ngày
CẢNG SEMARANG

Cảng Semarang, hay có tên khác là Tanjung Emas, từ những năm của thế kỷ 19, cảng được chính quyền thuộc địa Hà Lan xây dựng với mục đích là xuất khẩu đường và các sản phẩm nông sản. Năm 2017, công ty quản lý cảng là Công ty Pelindo III công bố kế hoạch sẽ mở rộng diện tích cảng thêm 104 ha.

Giai đoạn 1 của kế hoạch này đã được hoàn thành và đưa vào hoạt động một năm sau đó diện tích được mở rộng là 22 ha với các cơ sở hỗ trợ việc xử lý hàng hóa như bến cảng, bể chứa, bãi container và kho lưu trữ; giai đoạn 2 đang được triển khai diện tích cảng sẽ có thêm 82 ha đất. Mỗi năm cảng xử lý 1,700,000 tấn tương đương 731,289 TEUs hàng hóa và tiếp nhận 504,700 lượt khách du lịch.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Semarang: 
  • Hồ Chí Minh – Semarang: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Semarang: 13 ngày
  • Hải Phòng – Semarang: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Semarang: 22 ngày
CẢNG SURABAYA

Chỉ bận rộn đứng sau cảng Tanjung Priok ở Jakarta, Cảng Surabaya là cảng chính của khu vực Đông đảo Java. Cảng Surabaya trải rộng từ Đông Java qua đảo Madura được liên kết bởi một hệ thống kênh biển.

Diện tích của cảng là 1,574 ha, xử lý 3.13 triệu TEUs hàng hóa mỗi năm. Cảng có 6 bến cảng chính, đa chức năng chịu trách nhiệm xử lý các loại hàng hóa.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Surabaya: 
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Surabaya:
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Surabaya: 8 ngày
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Surabaya:
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Surabaya: 14 ngày
CẢNG PONTIANAK

Cảng Pontianak tọa lạc bờ Tây sông Borneo. Cảng có một hệ thống kênh dài 30km, sâu 5m, kết nối với khu vực cửa sông tại Jungkat. Trong nội khu, cảng được trang bị các điểm neo đậu dọc các bến tàu.

Các mặt hàng xuất khẩu chính ở đây gồm cao su, gia vị, dừa và các sản phẩm gỗ, trong khi đó các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là gạo, xi măng, nhiên liệu, đường, phân bón, hóa chất, nhựa đường, với lưu lượng hàng hóa được xử lý hằng năm đạt con số là 3,475,700 tấn hàng hóa tương đương 143,500 TEUs, được chở trên 7,000 chuyến tàu.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Potianak: 
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Pontianak:
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Pontianak: 9 ngày
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Pontianak:
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Pontianak: 18 ngày
CẢNG MACASSAR

Cảng Macassar là một cảng biển ở Makassar, Indonesia, xếp thứ nhất về cảng có lượng khách du lịch ghé thăm nhiều nhất Indonesia và lưu lượng hàng hóa lớn nhất vùng Sulawesi. Mỗi năm, cảng xử lý 8,300,816 tấn hàng tương đương 558,957 TEUs.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Macassar: 
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Macassar:
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Macassar: 9 ngày
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Macassar:
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Macassar: 20 ngày
Xuất khẩu cà phê

Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, 

Thủ tục xuất khẩu cà phê

Cà phê được đánh giá là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Tuy nhiên, quá trình thực hiện thủ tục xuất khẩu cà phê ở một số thương nhân còn nhiều vướng mắc.

1. Thủ tục xuất khẩu cà phê

Cà phê bắt nguồn từ từ tiếng Pháp: café. Là một loại thức uống được ủ từ hạt cà phê rang, lấy từ quả của cây cà phê. Các giống cây cà phê được bắt nguồn từ vùng nhiệt đới châu Phi và các vùng Madagascar, Comoros, Mauritius và Réunion trên các khu vực thuộc đường xích đạo. 

Giống cây này được xuất khẩu từ châu Phi tới các nước trên thế giới và hiện nay đã được trồng tại tổng cộng hơn 70 quốc gia, chủ yếu là các khu vực nằm gần đường xích đạo thuộc châu Mỹ, Đông Nam Á, Ấn Độ và châu Phi. Hai giống cà phê được trồng phổ biến nhất là cà phê chè, và cà phê vối. 

Sau khi chín, quả cà phê sẽ được hái, chế biến và phơi khô. Hạt cà phê khô sẽ được rang trong nhiều điều kiện nhiệt độ khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu thị hiếu. Hạt cà phê sau khi rang sẽ được đem đi xay và ủ với nước sôi để tạo ra cà phê dưới dạng thức uống.

Cà phê là cây trồng được trồng phổ biến nhất ở vùng Tây Nguyên nước ta. Đây là loại cây trồng mang lại nguồn thu lớn của nông dân nhờ giá trị sử dụng cao và có khả năng xuất khẩu lớn. Nhà nước cũng khuyến khích xuất khẩu cà phê để tăng kim ngạch xuất nhập khẩu và phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và thương mại ở nước ta hiện nay.

Theo đó, thủ tục xuất khẩu cà phê có thể hiểu đơn giản là quá trình các bước mà thương nhân dự định xuất khẩu cà phê sang các nước khác phải tiến hành theo quy định  pháp luật để quá trình xuất khẩu hợp pháp.

Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, 

2. Có bắt buộc phải có giấy phép xuất khẩu cà phê không?

Để xác định việc xuất khẩu cà phê có cần giấy phép xuất khẩu cà phê hay không cần căn cứ theo quy định tại Điều 4, 5 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:

“Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu

1. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.

2. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.

3. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý ngoại thương, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

4. Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thương nhân chỉ phải giải quyết thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan.

Điều 5. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu

1. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I Nghị định này.

2. Căn cứ Phụ lục I Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo mã số hàng hóa (mã HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS.

3. Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu; cho phép nhập khẩu hàng hóa cấm nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.”

Mặt khác khi đối chiếu với các phụ lục nêu đính kèm như trên thì cà phê không thuộc nhóm hàng hóa cấm xuất khẩu và cũng không thuộc nhóm xuất khẩu có điều kiện. Vì vậy, có thể khẳng định không bắt buộc phải có giấy phép xuất khẩu cà phê.

Vì vậy, thương nhân làm thủ tục xuất khẩu cà phê thực hiện theo thủ tục xuất khẩu thông thường.

Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, 

3. Thủ tục xuất khẩu cà phê mới nhất

Để làm thủ tục xuất khẩu cà phê bạn cần chuẩn bị hồ sơ khai hải quan được quy định chi tiết tại Điều 16 Thông tư 8/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC.

+ Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.

+ Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;

+ Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

+ Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

+ Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:

  • Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;
  • Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.

+ Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, 

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

+ Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

+ Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

Các chứng từ nêu trên nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Sauk hi đủ hồ sơ như vậy thì bên Hải quan có trách nhiệm kiểm tra và hướng dẫn thủ tục cụ thể.

4. Những lưu ý khi làm thủ tục xuất khẩu cà phê

Trước khi làm thủ tục xuất khẩu cà phê, công ty xuất khẩu cần phải liên hệ với đối tác nhập khẩu hỏi họ có yêu cầu phải kiểm dịch đối với mặt hàng này hay không để chuẩn bị, tránh vướng mắc sau khi đã xuất khẩu.

Sẽ xảy ra 2 trường hợp khi bạn xuất khẩu cà phê như sau:

Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước không có yêu cầu kiểm dịch:

Nếu trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có yêu cầu kiểm dịch: doanh nghiệp làm thủ tục kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về kiểm dịch thực vật đồng thời gửi Giấy chứng nhận kiểm dịch cho người mua hàng theo hợp đồng đã ký kết.

Cơ quan hải quan không yêu cầu doanh nghiệp nộp Giấy chứng nhận kiểm dịch khi làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa trong trường hợp này.

Trường hợp hợp đồng mua bán không yêu cầu kiểm dịch: doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định hiện hành và không cần làm kiểm dịch cho lô hàng xuất khẩu. học nguyên lý kế toán ở đâu tại hà nội

Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, 

Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước yêu cầu phải kiểm dịch:

Tổng cục Hải quan có trách nhiệm cập nhật Danh sách các nước có yêu cầu phải kiểm dịch để ứng dụng phân luồng tự động kiểm soát các lô hàng xuất khẩu vào nước có yêu cầu kiểm dịch mà Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện. Cơ quan Hải quan chỉ thông quan hàng hóa khi doanh nghiệp nộp giấy chứng nhận kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch cấp. học kế toán thuế miễn phí

Như vậy, thủ tục xuất khẩu cà phê cũng không quá phức tạp nếu bạn hiểu rõ quy trình.

5. Các câu hỏi thường gặp.

Chứng nhận xuất xứ mặt hàng cà phê gồm những gì?

  • Riêng với mặt hàng cà phê, có form C/O riêng đó là C/O ICO.
  • C/O form ICO được phát hành bởi Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) theo đúng quy định của Tổ chức cà phê quốc tế (ICO).
Có phải làm kiểm dịch cà phê?

Trước khi làm thủ tục xuất khẩu cà phê, công ty xuất khẩu cần phải liên hệ với đối tác nhập khẩu hỏi họ có yêu cầu phải kiểm dịch đối với mặt hàng này hay không để chuẩn bị, tránh vướng mắc sau khi đã xuất khẩu rồi mới chạy không kịp.

Hồ sơ làm thủ tục xuất khẩu cà phê bao gồm:

  • Tờ khai hải quan điện tử: nộp 01 bản chính;
  • Commercial invoice.
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa (hợp đồng được xác lập bằng văn bản hoặc bằng các hình thức có giá trị tương đương văn bản).
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)
  • Giấy tờ đầu vào hàng hóa (Hóa đơn, bảng kê thu mua)
Thủ tục hải quan gồm những gì?

Hồ sơ hải quan xuất khẩu cà phê hạt tuân theo khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC). Cà phê không thuộc diện quản lý chuyên ngành.

Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, Dịch vụ xuất khẩu cà phê đi Indonesia, 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!