Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải

Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải gồm những gì? Người nhập khẩu sẽ phải chịu những chi phí nào cho việc xe thông quan để làm giấy tờ, khung thuế đối với xe cá nhân nhập khẩu được quy định như thế nào? Hãy để Options được tư vấn sơ lược đến quý khách hàng qua bài viết sau:

Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, 

Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, 

Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải

Cơ sở pháp lý:

– Thông tư 143/2015/TT-BTC thủ tục hải quan quản lý xe ô tô xe máy nhập khẩu không mục đích thương mại

– Nghị định số 187/2013/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài

– Luật Hải quan của Quốc hội, số 54/2014/QH13

– Quyết định 31/2015/QĐ-TTg định mức hành lý tài sản quà biếu quà tặng được miễn thuế xét miễn thuế

– Luật thuế xuất, nhập khẩu năm 2005

– Thông tư 195/2015/TT-BTC hướng dẫn 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

– Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính : Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, 

1. Về điều kiện nhập khẩu xe ô tô:

– Theo quy định tại khoản 1,2 Điều 3 Thông tư 143/2015: Điều kiện nhập khẩu xe ô tô không nhằm mục đích thương mại.

“1. Đối với xe ô tô: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành đối với xe ô tô đã qua sử dụng hoặc xe ô tô chưa qua sử dụng.”

Cụ thể:

Theo quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 19/2009/TT-BCT) hướng dẫn nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng theo Nghị định 12/2006/NĐ-CP do Bộ Thương mại – Giao thông Vận tải – Tài chính – Công an ban hành,xe ô tô bị cấm nhập khẩu trong các trường hợp sau đây:

– Xe ô tô đã qua sử dụng quá 05 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam;

– Xe ô tô các loại có tay lái bên phải (tay lái nghịch) kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam;

– Xe ô tô bị tháo rời khi vận chuyển và khi nhập khẩu vào Việt Nam.

– Xe ô tô các loại đã thay đổi kết cấu, chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu, kể cả ô tô có công năng không phù hợp với số nhận dạng của ô tô hoặc số khung của nhà sản xuất đã công bố; bị đục sửa số khung, số máy trong mọi trường hợp và dưới mọi hình thức.

Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn nhập khẩu xe mới nên không thuộc trường hợp cấm nhập khẩu nêu trên.

Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, 

2. Thủ tục hải quan đối với xe ô tô tại cửa khẩu:
– Về hồ sơ hải quan:

Theo quy định tại Điều 24 Luật Hải quan 2014: Hồ sơ hải quan:

“1. Hồ sơ hải quan gồm:

a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;

b) Chứng từ có liên quan.

Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

3. Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan

Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.

4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này.”

Thủ tục nhập khẩu xe ô tô không nhằm mục đích thương mại như sau:

“1. Hồ sơ nhập khẩu, tạm nhập khẩu

a) Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy: 02 bản chính.

b) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;

c) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

d) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô): 01 bản chính;

đ) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy): 01 bản chính;

e) Giấy ủy quyền của đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Thông tư này ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe (nếu có): 01 bản chính.

Chú ý: Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu chỉ thông quan khi có giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe ô tô) và không cấp tờ khai nguồn gốc đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu.

Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, 

– Về thủ tục hải quan:

Theo quy định tại Điều 21 Luật Hải quan năm 2014:

“Điều 21. Thủ tục hải quan

1. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm:

a) Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 của Luật này;

>> Xem thêm:  Nhận hành lý từ nước ngoài có mất phí không ?

b) Đưa hàng hoá, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải;

c) Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;

b) Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải;

c) Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

d) Quyết định việc thông quan hàng hoá, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.”

3. Các loại thuế phải nộp khi đưa xe vào Việt Nam:

Theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 31/2015: Định mức quà biếu, quà tặng miễn thuế:

1. Quà biếu, quà tặng miễn thuế quy định tại Điều này là những mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ quà biếu, quà tặng để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.

2. Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho cá nhân ở nước ngoài có trị giá không vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng hoặc có trị giá hàng hóa vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 (hai trăm nghìn) đồng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng.

3. Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức ở nước ngoài có trị giá không vượt quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng được xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng. Riêng quà biếu, quà tặng vượt định mức 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng thuộc trường hợp sau thì được xét miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với toàn bộ trị giá lô hàng:

a) Các đơn vị nhận hàng quà biếu, quà tặng là cơ quan hành chính, sự nghiệp công, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị- xã hội – nghề nghiệp, nếu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếpnhận để sử dụng;

b) Hàng hóa là quà biếu, quà tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện.

4. Trường hợp quà biếu, quà tặng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng thì được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng.

5. Trường hợp quà biếu, quà tặng là thuốc cấp cứu,thiết bị y tế cho người bị bệnh nặng hoặc người bị thiên tai, tai nạn có trịgiá không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng thì được miễn các loại thuế.

6. Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế quy định tại các Khoản 3, 4 và Khoản 5 Điều này không áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thường xuyên nhận một hay một số mặt hàng nhất định.”

Căn cứ vào quy định trên, bạn không thuộc trường hợp được miễn thuế đối với quà biếu, tặng, vì vậy khi bạn nhập khẩu xe ô tô về nước vẫn phải thực hiện nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành:

a, Thuế nhập khẩu:

Theo quy định tại công văn 0622/BTM-PC thì Mỹ và Việt Nam đã có thỏa thuận tối huệ quốc và ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại, vì vậy hàng hóa nhập khẩu từ Mỹ về Việt Nam được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi theo quy định của pháp luật.

– Theo bảng phục lục kèm theo thông tư số 182/2015/TT-BTC, thuế suất nhập khẩu đối với ô tô mới thuộc nhóm 87.03 là 70%.

– Theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 8 Luật thuế xuất, nhập khẩu:

b. Thuế tiêu thụ đặc biệt:

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 195/2015/TT-BTC thì:

“2. Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu, giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.”

Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu) x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

c, Thuế giá trị gia tăng:

Tại khoản 3 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành quy định mức thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với ô tô là 10%.

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt) x thuế suất thuế giá trị gia tăng

Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, 

Sửa đổi cải tạo xe ô tô
KHI QUÝ KHÁCH CÓ NHU CẦU

Làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hoá tại cát cảng (Cảng Cát lái, ICD, cảng Vict…) như thế nào? 

Làm thủ tục xuất khẩu, thủ tục nhập khẩu tại sân bay (kho TCS, kho SCSC) và kho hàng chuyển phát nhanh TECS (TNT, DHL, FEDEX, UPS).

Làm thủ tục bán hàng vào khu chế xuất – khu công nghệ cao, vùng kinh tế đặc biệt …

HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT

Về thủ tục hải quan theo từng loại hình xuất nhập khẩu (kinh doanh, đầu tư, gia công, sản xuất xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, xuất nhập khẩu tại chỗ…)

Về chính sách mặt hàng, áp mã số HS, tính thuế hải quan, xác định trị giá hải quan, kiểm hoá hải quan, tham vấn giá, kiểm tra sau thông quan.

Về thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, không thu thuế, thủ tục chuyển thuế NK và GTGT đã nộp sang tờ khai mới, thủ tục điều chỉnh thuế do nộp nhầm, nộp 2 lần tại hải quan cửa khẩu cảng biển, hải quan CK sân bay, hải quan khu công nghiệp – khu chế xuất, chi cục hải quan cửa khẩu biên giới đường bộ…

Về vận tải container kiêm DV giao nhận XNK, DV hải quan trọn gói.

Về thủ tục nhập máy móc thiết bị, công cụ tạo tài sản cố định, thủ tục xin giấy phép, danh mục hàng hoá miễn thuế, thủ tục xin xác nhận dây truyền đồng bộ.

Về thủ tục và hồ sơ xin C/O (giấy chứng nhận xuất xứ) các Form A, B, D, E, AK, AJ, AI, AANZ, VC…

Về thủ tục xin cấp chứng thư (XK), kiểm tra (NK) kiểm dịch thực vật, động vật, kiểm dịch vệ sinh an toàn thực phẩm. 

Về thủ tục tái xuất (xuất trả) hàng hoá không đúng chất lượng, chủng loại, quy cách, vi phạm hợp đồng trong cả 02 trường hợp đã khai báo hải quan và chưa khai báo hải quan.

Về hướng dẫn đăng ký tài khoản khai hải quan điện tử VNACCS và khai báo hải quan hệ thống VNACCS/VCIS.

Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, 

Công ty dịch vụ vận tải tại Bình Dương

Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, 

VÌ SAO CÁC BẠN CẦN ĐẾN CHÚNG TÔI

Trong công cuộc hội nhập quốc tế, đa số các công ty trong nước và quốc tế đều không muốn tự tổ chức, vận hành và duy trì phòng xuất nhập khẩu với các lý do như sau: 

  • Chi phí lương nhân viên và các chế độ kèm theo rất cao và thường xuyên.
  • Chi phí tài sản cố định, công cụ dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng, văn phòng phẩm… rất tốn kém và thường xuyên.
  • Khi không có nghiệp vụ HQ – xuất nhập khẩu thì vẫn phải duy trì phòng xuất nhập khẩu với các chi phí cố định thường xuyên kèm theo.
  • Tiềm ẩn rủi ro chính sách vì nhân viên có trình độ chưa chuyên nghiệp hoặc không chuyên, không cập nhật các chế độ chính sách XNK hiện tại kịp thời.
  • Khi gặp áp lực công việc thường thụ động, khó vượt qua…

Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, Thủ tục nhập khẩu phương tiện vận tải, 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!