Cước vận tải đường hàng không đi Pháp

Cước vận tải đường hàng không đi Pháp

Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa

Danh mục các sân bay ở Pháp

PhápParisSân bay quốc tế Charles De Gaulle (CDG)
MarseilleSân bay Marseille Provence (MRS)
MontpellierSân bay Montpellier (MPL)
NiceSân bay Nice (NCE)

Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, 

Pháp (France)
Danh mục cảng biển tại Pháp (France)
CẢNG LE HAVRE

Cảng Le Havre là cảng container lớn nhất và là cảng thương mại lớn thứ hai của Pháp tính theo tổng số lượng tấn hàng, với 3 cụm bến cảng, 14 bến tàu, 13 bến neo.

Cảng rộng 10,000 hecta, sức chứa 20,000 TEUs tàu container, tiếp nhận 72 triệu tấn hàng trong năm 2018, trong đó có gần 42 triệu tấn hàng rời và khoảng 6000 con tàu ra vào cảng bao gồm 403 chuyến tàu khổng lồ. Hệ thống bến tàu dọc kênh, Canal de Tancarville và Grand Canal du Havre, kết nối thành phố Le Havre với Sein.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Le Havre: 
  • Hồ Chí Minh – Le Havre : 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Le Havre : 31 ngày
  • Hải Phòng – Le Havre: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Le Havre: 34 ngày
CỤM CẢNG MARSEILLE FOS

Cảng Marseille Fos là cảng hàng hải chính của Pháp, cảng lớn thứ hai trong khu vực Địa Trung Hải, thứ tư châu Âu, với 85.79 triệu tấn hàng hóa và 1,062,408 TEUs hằng năm.

CẢNG FOS SUR MER

Khu vực cảng phía Tây trọng cụm cảng Marseille Fos rộng 10,000 hecta, được sử dụng cho vận chuyển hàng quốc tế.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Fos Sur Mer: 
  • Hồ Chí Minh – Fos Sur Mer : 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Fos Sur Mer: 32 ngày
  • Hải Phòng – Fos Sur Mer: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Fos Sur Mer: 36 ngày
CẢNG MARSEILLE

Khu vực cảng phía Đông trong cụm cảng Marseille Fos rộng 400 hecta, chuyên phân phối hàng  trong khu vực Địa Trung Hải, Liên minh Ả Rập Maghreb, châu Phi.

Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Marseille
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Marseille : 35 ngày
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Marseille
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Marseille : 37 ngày
CẢNG BORDEAUX

Nằm trên cửa sông lớn nhất châu Âu, sông Garonne, Cảng Bordeaux, hay còn gọi là Cảng Mặt Trăng (Port de la Lune). Sở dĩ có tên gọi như vậy là vì dòng sông Garonne chảy qua thành phố Bordeaux có dạng như một vầng trăng khuyết.

Tháng 6, năm 2007, phần kiến trúc của cảng Bordeaux và khu vực lân cận đã được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới. Cảng Bordeaux với lới thế tọa lạc trên vị trí đặc quyền trung tâm bờ biển Đại Tây Dương. cảng có 7 bến cảng chuyên dụng kết nối với 5 châu lục là:

  • Le verdon, là một bến cảng nước sâu với diện tích kho chưa hàng rộng 12,000 m2 . Ngoài chuyên tiếp nhận xử lý hàng container, bến cảng cũng cho phép hậu cần các kiện hàng nặng, quá khổ và tiếp nhận các tàu du lịch lớn. Thống kế hằng năm có hơn 200.000 tấn hàng hóa đi qua cảng, được trang bị 3 bến neo, 2 cần cẩu container và một đoạn đường nối Ro-Ro. Một liên kết đường sắt làm cho bến cảng có thể kết nối trực tiếp thiết bị đầu cuối cảng với vùng đất liền của Bordeaux.
  • Pauillac, bến cảng này nằm ở bờ trái của Cảng Bordeaux, nơi có một số cơ sở dành riêng cho hàng dầu thô, cũng là điểm phương thức của hậu cần hàng không để vận chuyển các yếu tố A380. Để đến được Pháp, Anh, Đức và Tây Ban Nha bằng đường biển, cảng cung cấp các xà lan chuyên dụng vận chuyển các mặt hàng.  Gần 710.000 tấn hàng hóa đi qua bến cảng Pauillac mỗi năm.
  • Blaye, bến cảng dành riêng cho hàng ngũ cốc và chất lỏng với lưu lượng gần 300,000 tấn hàng hóa mỗi năm.
  • Ambès, tọa lạc tại nơi hợp lưu của 2 con sông Dordogne và Garonne, bến cảng Ambès được trang bị chủ yếu cho việc vận chuyển và lưu trữ hydrocarbon và hóa chất. Gần 4 triệu tấn đi qua các cơ sở thiết bị đầu cuối mỗi năm (gasolines, dầu khí, dầu nhiên liệu trong nước, dầu nhiên liệu, dầu thô, v.v.) và biến Ambès thành cụm hydrocarbon quan trọng nhất của Đại Tây Nam.
  • Grattequina, gần trung tâm của cảng Bordeaux, có diện tích 6  hecta bến cảng Grattequina có một cầu cảng đa năng có sức chứa lớn để bốc dỡ vật liệu xây dựng (cốt liệu). Cảng Grattequina cũng cho phép tiếp nhận hoặc phân loại các hàng hóa kích thước lớn, phù hợp với nhu cầu hậu cần của các công ty trong khu vực và đặc biệt là Ecopark of Blanquefort. 
  • Bassens, nằm ở bờ phải của cảng Bordeaux, bến tàu Bassens trải rộng trên 3 km cầu cảng, các hoạt động của khu vực rất đa dạng như: hàng tái chế, ngũ cốc, hạt có dầu, hàng công nghiệp, lâm sản, bưu kiện nặng … Các công ty đặt tại Bassens đầu tư mỗi năm vào cực phát triển lớn này nơi tập trung hơn một phần ba lưu lượng cảng (hơn 3,2 triệu tấn mỗi năm). Bassens cũng có một mạng lưới đường sắt cảng.
  • Bordeaux, là một trong những bến cảng được khách du lịch ghé thăm ở châu Âu hiếm hoi cho phép tàu hơi nước lên tới 255 m để cập bến tại trung tâm siêu lịch sử, ở trung tâm của Di sản Thế giới của UNESCO. Hai địa điểm bổ sung khác cho phép tiếp nhận tàu du lịch là Bassens và Le Verdon.
Cách tính cước vận tải đường hàng không

Cách tính cước vận tải đường hàng không

Cước phí trong vận tải hàng không được quy định trong các biểu cước thống nhất. Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA (International Air Transport Association) đã có quy định về quy tắc, cách thức tính cước và cho phát hành trong biểu cước hàng không TACT (The Air Cargo Tariff).

Công thức tính cước như sau:
Cước vận chuyển hàng không( AIRFREIGHT) = Đơn giá cước( unit rate) x Khối lượng tính cước( charge weight)
Đơn giá cước (unit rate)

Đó là số tiền bạn phải trả cho mỗi đơn vị khối lượng tính cước (ví dụ 3usd/kg).

Các hãng vận chuyển sẽ công bố bảng giá cước theo từng khoảng khối lượng hàng.

Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, 

Công ty Universe Logistics sẽ cung cấp cho khách hàng giá cước và dịch vụ của các hãng hàng không để khách hàng dễ dàng lựa chọn.

Mỗi mức giá cước có sự thay đổi tùy theo khối lượng hàng, được chia thành các khoảng như sau:

Dưới 45kgs

Từ 45 đến dưới 100kgs

Từ 100 đến dưới 300kgs

Từ 300 đến dưới 500kgs

Từ 500 đến dưới 1000kg

Trên 2000 kgs,…

Cách viết tắt thường thấy là: -45, +45, +100, +250, +500kgs …

Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, 

Khối lượng tính cước (Chargable Weight)

Chargeable Weight chính là khối lượng thực tế, hoặc khối lượng thể tích, tùy theo số nào lớn hơn.

Nói cách khác, cước phí sẽ được tính theo số lượng nào lớn hơn của:

  • Khối lượng thực tế của hàng (Actual Weight), chẳng hạn lô hàng nặng 100kg
  • Khối lượng thể tích, hay còn gọi là khối lượng kích cỡ (Volume / Volumetric / Dimensional Weight) là loại quy đổi từ thể tích của lô hàng theo một công thức được Hiệp hội

Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, 

IATA quy định. Với các số đo thể tích theo centimet khối, thì công thức là:

ĐỐI VỚI HÀNG AIR THƯỜNG

Khối lượng thể tích = DÀI X RỘNG X CAO : 6000 ( ĐƠN VỊ CM)

HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 167 ( ĐƠN VỊ M)

ĐỐI VỚI HÀNG CHUYỂN PHÁT NHANH QUA TNT, DHL, FEDEX, UPS,…

Khối lượng thể tích= DÀI X RỘNG X CAO : 5000 ( ĐƠN VỊ CM)

HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 200 ( ĐƠN VỊ M)

Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, 

Các loại cước gửi hàng máy bay

Có nhiều loại cước, áp dụng cho loại hàng bách hóa, cho loại hàng đặc biệt, hoặc trong những điều kiện nhất định… Những loại cước phổ biến như sau:

  • Cước thông thường (Normal Rate)
  • Cước tối thiểu (Minimum Rate – MR): là mức thấp nhất mà người vận chuyển hàng không chấp nhận khi vận chuyển 1 lô hàng. Đó là chi phí cố định của hãng vận chuyển, nên nếu cước thấp hơn thì không hiệu quả, và họ chẳng muốn nhận làm gì. Thông thường, thì đa số các lô hàng có cước phí cao hơn cước tối thiểu.
  • Cước hàng bách hóa (General Cargo rate – GCR): Cước hàng bách hoá được coi là mức cước cơ bản, tính cho lô hàng không được hưởng bất kỳ khoản ưu đãi hay giảm giá cước nào từ người vận chuyển. GCR dùng làm cơ sở để tính cước cho những mặt hàng không có cước riêng.
  • Cước hàng theo loại (Class Cargo rate): Áp dụng đối với hàng hóa đã được phân loại thành các nhóm nhất định, chẳng hạn như hàng có giá trị (vàng, bạc,… có mức cước = 200% so với cước bách hóa), các loài động vật sống (= 150% so với cước bách hóa), sách, báo, hành lý…(= 50% so với cước bách hóa).
  • Cước hàng gửi nhanh (Priority rate): hàng được ưu tiên chuyển nhanh hơn, nên cước phí thường cao hơn 30-40%, thuộc diện đắt nhất trong các loại cước gửi hàng bằng máy bay.
  • Cước container (Container rate): Sẽ áp dụng mức cước thấp hơn cho các loại hàng được đóng trong container hàng không (khác với loại container đường biển).

Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!

Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp, Cước vận tải đường hàng không đi Pháp,