Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam

Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa

Danh mục các sân bay ở Việt Nam

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam 2

Danh mục cảng biển tại Việt Nam

Phân loại theo cấp bậc
TTTên cảng biển tại Việt NamThuộc địa phương
ICảng biển loại I 
1Cảng biển Cẩm PhảTỉnh Quảng Ninh
2Cảng biển Hòn GaiTỉnh Quảng Ninh
3Cảng biển Hải PhòngTỉnh Hải Phòng
4Cảng biển Nghi SơnTỉnh Thanh Hoá
5Cảng biển Cửa LòTỉnh Nghệ An
6Cảng biển Vũng ÁngTỉnh Hà Tĩnh
7Cảng biển Chân MâyTỉnh Thừa Thiên Huế
8Cảng biển Đà NẵngTỉnh Đà Nẵng
9Cảng biển Dung QuấtTỉnh Quảng Ngãi
10Cảng biển Quy NhơnTỉnh Bình Định
11Cảng biển Vân PhongTỉnh Khánh Hòa
12Cảng biển Nha TrangTỉnh Khánh Hòa
13Cảng biển Ba NgòiTỉnh Khánh Hòa
14Cảng biển TP. Hồ Chí MinhTP. Hồ Chí Minh
15Cảng biển Vũng TàuBà Rịa – Vũng Tàu
16Cảng biển Đồng NaiTỉnh Đồng Nai
17Cảng biển Cần ThơTỉnh Cần Thơ
IICảng biển loại II 
1Cảng biển Mũi ChùaTỉnh Quảng Ninh
2Cảng biển Diêm ĐiềnTỉnh Thái Bình
3Cảng biển Nam ĐịnhTỉnh Nam Định
4Cảng biển Lệ MônTỉnh Thanh Hoá
5Cảng biển Bến ThuỷTỉnh Nghệ An
6Cảng biển Xuân HảiTỉnh Hà Tĩnh
7Cảng biển Quảng BìnhTỉnh Quảng Bình
8Cảng biển Cửa ViệtTỉnh Quảng Trị
9Cảng biển Thuận AnTỉnh Thừa Thiên Huế
10Cảng biển Quảng NamTỉnh Quảng Nam
11Cảng biển Sa KỳTỉnh Quảng Ngãi
12Cảng biển Vũng RôTỉnh Phú Yên
13Cảng biển Cà NáTỉnh Ninh Thuận
14Cảng biển Phú QuýTỉnh Bình Thuận
15Cảng biển Bình DươngTỉnh Bình Dương
16Cảng biển Đồng ThápTỉnh Đồng Tháp
17Cảng biển Mỹ ThớiTỉnh An Giang
18Cảng biển Vĩnh LongTỉnh Vĩnh Long
19Cảng biển Mỹ ThoTỉnh Tiền Giang
20Cảng biển Năm CănTỉnh Cà Mau
21Cảng biển Hòn ChôngTỉnh Kiên Giang
22Cảng biển Bình TrịTỉnh Kiên Giang
23Cảng biển Côn ĐảoTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
IIICảng biển loại III 
1Cảng biển mỏ Rồng ĐôiTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
2Cảng biển mỏ Rạng ĐôngTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
3Cảng biển mỏ Hồng NgọcTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
4Cảng biển mỏ Lan TâyTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
5Cảng biển mỏ Sư Tử ĐenTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
6Cảng biển mỏ Đại HùngTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
7Cảng biển mỏ Chí LinhTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
8Cảng biển mỏ Ba VìTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
9Cảng biển mỏ Vietsopetro01Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Việt Nam có bờ biển dài khoảng 3.260 km, tính trung bình cứ 100 km2 đất liền thì có 1 km bờ biển, là nước có tỷ lệ chiều dài bờ biển so với đất liền vào loại cao nhất thế giới. Việt Nam có 28/63 tỉnh, thành tiếp giáp với vùng biển chủ quyền rộng khoảng một triệu km2 , gấp 3 lần diện tích đất liền.

Hệ thống cảng biển của Việt Nam trong nhiều năm qua đã không ngừng mở rộng và phát triển. , thể hiện khá tốt vai trò là đầu mối phục vụ xuất – nhập khẩu hàng hóa, tạo động lực phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Hệ thống cảng biển Việt Nam hiện nay gồm 45 cảng biển, trong đó có 02 cảng biển loại IA, 12 cảng biển loại I, 18 cảng biển loại II và 13 cảng biển loại III, có 272 bến cảng, tổng chiều dài cầu cảng đạt 92,2 km với tổng công suất trên 550 triệu tấn/năm.

Theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045, hệ thống cảng biển Việt Nam sẽ được chia thành 6 nhóm dọc từ Bắc vào Nam:

– Nhóm 1: Nhóm cảng biển phía Bắc từ Quảng Ninh đến Ninh Bình.

– Nhóm 2: Nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh.

– Nhóm 3: Nhóm cảng biển Trung Trung Bộ từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi.

– Nhóm 4: Nhóm cảng biển Nam Trung Bộ từ Bình Định đến Bình Thuận.

– Nhóm 5: Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (bao gồm cả Côn Đảo và trên sông Soài Rạp thuộc địa bàn tỉnh Long An).

– Nhóm 6: Nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (bao gồm cả Phú Quốc và các đảo Tây Nam).

Sáu nhóm này lại được chia thành 3 miền:
  • Miền Bắc: hệ thống cảng biển nhóm 1
  • Miền Trung: hệ thống cảng biển nhóm 2, 3, 4
  • Miền Nam: hệ thống cảng biển nhóm 5,6
Tiêu chí phân loại cảng biển

Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được đánh giá trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, qua các chỉ tiêu sau:

  • Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế-xã hội của cả nước,
  • hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế,
  • hoặc cảng cửa ngõ quốc tế;
  • cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế-xã hội của cả nước hoặc liên vùng;
  • cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế-xã hội của vùng;
  • cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.

Tiêu chí về quy mô của cảng biển được đánh giá trên cơ sở sản lượng hàng hóa thông qua và cỡ trọng tải tàu được tiếp nhận tại cảng biển, thông qua các chỉ tiêu sau: Sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển; cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển.

Top cảng biển lớn nhất Việt Nam hiện nay

Theo Bộ GTVT, Việt Nam hiện có 10 cảng biển quy mô lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển và hội nhập cùng thế giới.

1. Cảng Hải Phòng

Cảng Hải Phòng là một cụm cảng biển tổng hợp cấp quốc gia, lớn thứ 2 ở Việt Nam sau cảng Sài Gòn và lớn nhất miền Bắc, là cửa ngõ quốc tế của Việt Nam nằm tại ba quận Hồng Bàng, Ngô Quyền và Hải An thành phố, bên cạnh đó cụm cảng Lạch Huyện Cửa ngõ Quốc tế mới loại 1A đang được hoàn thiện sẽ mang một tầm vóc mới cho cảng biển Hải Phòng.

Cảng biển Hải Phỏng có lưu lượng hàng hóa lưu thông lớn nhất phía Bắc Việt Nam, với hệ thống thiết bị hiện đại, cơ sở hạ tầng đầy đủ, an toàn và phù hợp với phương thức vận tải, thương mại quốc tế. Cầu cảng ở đây dài 2.567 mét, diện tích kho 52.052 m2 và hàng năm có thể xếp dỡ khoảng 10 triệu tấn hàng hóa.

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam 3
2. Cảng Vũng Tàu

Cảng Vũng Tàu là cảng biển lớn ở Đông Nam Bộ Việt Nam. Đây là một cụm cảng biển tổng hợp cấp quốc gia – đầu mối quốc tế của Việt Nam. Cảng Vũng Tàu gồm 4 khu bến: Khu bến Cái Mép, Sao Mai, Bến Đình; Khu bến Phũ Mỹ, Mỹ Xuân; Khu bến sông Dinh; Khu bến Đầm, Côn Đảo

Dịch vụ gửi hàng đi Mỹ
3. Cảng Cái Mép
Vận chuyển quốc tế
4. Cảng Vân Phong (Khánh Hòa)

Cảng Vân Phong thuộc khu vực Vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa, là dự án cảng trung chuyển quốc tế (International Transshipment Port) lớn nhất Việt Nam. Cảng Vân Phong gồm hai khu bến: Khu bến Mỹ Giang nằm ở phía Nam Vịnh Vân Phong: chuyên dùng cho dầu và các sản phẩm dầu.

Cảng Vân Phong thuộc khu vực Vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa, là dự án cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam 4
5. Cảng Quy Nhơn (Bình Định)

Cảng Quy Nhơn nằm trong khu vực Vịnh Quy Nhơn, được bán đảo Phương Mai che chắn, kín gió nên rất thuận lợi cho tàu neo đậu và xếp dỡ hàng hóa quanh năm. Nơi đây có thể tiếp nhận được các loại tàu đến 30.000 DWT lưu thông bình thường và tàu 50.000 DWT (giảm tải).

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam 5

Cảng Quy Nhơn nằm trong danh sách 10 cảng biển Việt Nam lớn nhất có lưu lượng vận chuyển hàng hóa lớn được nhiều chủ tàu, chủ hàng trong và ngoài nước biết đến với năng suất và chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu giải phóng tàu nhanh, cơ sở hạ tầng cùng trang thiết bị đủ điều kiện tiếp nhận, xếp dỡ hàng hóa siêu trường, siêu trọng.

Với vị trí là của ngõ ra Biển Đông của khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và các nước trong khu vực sông Mê Kông, cảng Quy Nhơn nằm sát với tuyến đường hàng hải quốc tế nên rất thuận tiện cho tàu nước ngoài lưu thông.

6. Cảng Cái Lân (Quảng Ninh)

Cảng Cái Lân là cảng nước sâu lớn nhất Việt Nam, cảng Cái Lân nằm trong vùng trọng tâm phát triển kinh tế phía Bắc. Nơi đây hội tụ những điều kiện thuận lợi cho các dự án đầu tư xây dựng, khai thác dịch vụ kinh doanh cảng biển.

Hệ thống đường thủy, bộ tới các vùng kinh tế lân cận đồng bộ, thuận tiện cùng các yếu tố tự nhiên như: vụng nước sâu nằm gần biển, luồng lạch ngắn ít bị sa bồi, ít bị ảnh hưởng bởi sóng gió do được Vịnh Hạ Long bao bọc,… giúp Cảng Quảng Ninh trong nhiều năm qua đã không ngừng phát triển và mở rộng

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam 6
7. Cảng Sài Gòn

Cảng Sài Gòn trong hệ thống Cảng biển của ngành Hàng hải Việt Nam là một Cảng có sản lượng và năng suất xếp dỡ hàng đầu của Quốc gia. Với lịch sử hơn 150 năm, có thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển kinh tế đất nước, Cảng Sài Gòn đã được Chủ tịch nước phong tặng Danh hiệu Anh hùng Lao động về những thành tích xuất sắc từ năm 1986 đến năm 1995, đóng góp một phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

Hoạt động phục vụ cho lĩnh vực rộng lớn gồm các khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, các vùng lân cận và đồng bằng sông Mekong với tổng sản lượng hàng hóa hàng năm hơn 10 triệu tấn, Cảng Sài Gòn có vai trò và nhiệm vụ quan trọng phục vụ cho nhu cầu xuất nhập khẩu và phát triển kinh tế nói chung cho toàn khu vực Phía Nam của đất nước.

Cảng Sài Gòn là một hệ thống các cảng biển tại TP. Hồ Chí Minh (Tân Cảng Cát Lái, Cái Mép, Hiệp Phước,…) đóng vai trò là cửa ngõ của miền Nam (bao gồm cả Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long) trong các hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu

8. Cảng Cửa Lò (Nghệ An)

Tiếp theo cảng biển lớn nhất Việt Nam hiện nay đó chính là Cửa Lò, đây là khu bến cảng Tổng hợp, có khả năng đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa, và những vùng lân cận như Bắc Trung Bộ. Bên cạnh đó, một số đơn hàng quá cảnh của Lào và Đông Bắc Thái Lan cũng được cập bến tại đây.

Cảng Cửa Lò nằm phía bờ nam con sông Cấm, thuộc địa phận phường Nghi Tân, thị xã Cửa Lò, vị trí thuận lợi cho giao dịch thông thương hàng hoá quốc tế đặc biệt là trung chuyển hàng cho nước bạn Lào và đông bắc Thái Lan. Cảng được xây dựng năm 1979, đến năm 1985 đưa vào khai thác sử dụng. Sau nhiều lần mở rộng và nâng cấp, cảng Cửa Lò có tổng diện tích 32ha, có 4 cầu cảng với tổng chiều dài 780m; độ sâu vùng đậu tàu là 7,5m, độ sâu vùng luồng là 5,5m; được trang bị nhiều thiết bị hiện đại đồng bộ, có cần cẩu sức nâng 130 tấn để bốc xếp các loại hàng siêu trường siêu trọng.

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam 7
9. Cảng Dung Quất (Quảng Ngãi)

Cảng Dung Quất là một cảng biển tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực thuộc tỉnh Quảng Ngãi; được đưa vào khai thác từ cuối năm 2008. Cảng quốc tế Dung Quất được đánh giá là một cảng thương mại hiện đại đã và đang góp phần quan trọng trong việc thu hút đầu tư vào các khu kinh tế Dung Quất và khu công nghiệp lân cận.

Đây là khu bến tổng hợp, bến container cho tàu có trọng tải từ 10.000 – 30.000 DWT và bến chuyên dùng cho công nghiệp nặng có thể tiếp nhận tàu từ 20.000 – 70.000 DWT.

Cảng Dung Quất là nơi xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị và hàng hóa cho hầu hết các Nhà đầu tư trong Khu Kinh tế Dung Quất và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam.

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam 8
10. Cảng Chân Mây (Thừa Thiên Huế)

Cảng Chân Mây là cảng biển tổng hợp đầu mối loại 1 của Việt Nam, là một trong 46 cảng biển được Hiệp hội Du thuyền châu Á lựa chọn xây dựng điểm dừng chân cho các du thuyền ở khu vực Đông Nam Á.

Với vị trí hàng hải thuận lợi kết nối với Singapore, Philippines và Hong Kong. Thêm vào đó, Cảng Chân Mây nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam, giữa hai đô thị lớn nhất miền Trung (Huế – Đà Nẵng), khu du lịch trọng điểm quốc gia (Cảnh Dương – Lăng Cô – Hải Vân, Vườn quốc gia Bạch Mã),

Đô thị du lịch quốc gia Huế và là cửa ngõ hướng ra biển Đông gần nhất và thuận lợi nhất đối với các vùng miền khu vực Hành lang kinh tế Đông – Tây (là nơi kết nối miền Trung Việt Nam với Trung Hạ Lào, Đông Bắc Thái Lan, Myanmar).

Cảng Chân Mây nằm ở vị trí thuận lợi giữa con đường biển kết nối Singapore, Philippines và Hong Kong nên thuận tiện trong việc tiếp nhận tàu neo đậu, xếp dỡ hàng.
Cảng Đà Nẵng

Cảng Đà Nẵng được thành lập bởi Toàn quyền Đông dương lúc bấy giờ, với mục tiêu ban đầu chỉ là cảng cửa ngõ cho Hội An. Trải qua nhiều thập kỷ thăng trầm theo suốt chiều dài lịch sử của đất nước, đến nay Cảng Đà Nẵng đã chuyển mình thành cảng biển lớn nhất Miền Trung và là cửa ngõ thương mại trên hành lang kinh tế Đông – Tây gồm Myanmar, Lào, Thái Lan và Việt Nam.

Cảng Đà Nẵng nằm trong Vịnh Đà Nẵng, có hệ thống giao thông thuận lợi đóng vai trò là một khâu quan trọng trong chuỗi dịch vụ Logistics của khu vực miền Trung nước ta.

Cảng Đà Nẵng, ngoài là cửa ngõ chính hướng ra Biển Đông, còn được chọn là điểm đến cuối cùng trong tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây, nối liền 4 nước trong khu vực: Myanmar, Thái Lan, Lào và Việt Nam

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam 9

Cảng Tiên Sa – Cảng Đà Nẵng vươn tầm mạnh mẽ với 1.700m cầu tàu, tiếp nhận các tàu hàng tổng hợp lên đến 70.000 DWT, tàu container đến 4.000 TEUs và tàu khách đến 150.000 GRT, cùng các thiết bị xếp dỡ và kho bãi hiện đại.

Theo chủ trương của Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đối với ngành kinh tế hàng hải, trọng tâm là khai thác có hiệu quả các cảng biển và dịch vụ vận tải biển.

Quy hoạch, xây dựng, tổ chức khai thác đồng bộ, có hiệu quả các cảng biển tổng hợp, cảng trung chuyển quốc tế, cảng chuyên dùng gắn với các dịch vụ hỗ trợ; xây dựng hoàn thiện hạ tầng logistics và các tuyến đường giao thông, kết nối liên thông các cảng biển với các vùng, miền, địa phương trong nước và quốc tế.

Đẩy mạnh phát triển đội tàu vận tải biển với cơ cấu hợp lý, ứng dụng công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu thị trường vận tải nội địa, tham gia sâu vào các chuỗi cung ứng vận tải, từng bước gia tăng, chiếm lĩnh thị phần quốc tế.

Nhập khẩu sắt thép

Thủ tục xuất khẩu sắt thép

Sắt thép là một trong những sản phẩm có tầm quan trọng trong việc phát triển kinh tế vì thế, Việt Nam những năm gần đây luôn tiến hành nâng cao việc xuất khẩu sắt thép để đẩy mạnh kinh tế.

xuat khau sat thep

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

1. Quy định liên quan đến thủ tục xuất khẩu sắt thép

1.1. Mã HS của sắt thép

Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sắt thuộc nhóm 72.03). có mã HS là 7206

Dạng thỏi đúc có mã HS là 720610

Sắt thép có hàm lượng carbon trên 0.6% tính theo trọng lượng có mã HS là 72061010

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm. có mã HS là 7207 

1.2. Sắt thép có được xuất khẩu không

Theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì sắt thép không thuộc vào danh mục bị cấm xuất khẩu

Một số nguyên liệu bị cấm nhập khẩu ở một số quốc gia dựa trên chính sách ngoại thương của họ đối với hàng nhập khẩu. Vì vậy, nhà xuất khẩu có thể kiểm tra chéo các yêu cầu nhập khẩu sản phẩm của họ trước khi đặt hàng.

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

3. Các loại thuế khi xuất khẩu sắt thép

Thuế VAT: Theo quy định hiện hành về xuất khẩu, thuế VAT đối với hàng xuất khẩu là 0%. Thuế xuất khẩu: thép không nằm trong danh sách các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Do đó, khi xuất khẩu thép người xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu

4. Thủ tục hải quan xuất khẩu sắt thép

“Điều 114. Các trường hợp hoàn thuế

…5. Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và được xác định cụ thể như sau:

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

a) Hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ hai nguồn: nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc trong nước thì thực hiện thu thuế xuất khẩu đối với phần nguyên liệu, vật tư tương ứng được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu có nguồn gốc trong nước theo mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó;…”

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư hợp nhất số 03/VBHN-BCT quy định về hồ sơ xuất khẩu khoáng sản phôi thép bao gồm các thành phần hồ sơ sau: 

Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm nêu tại Điểm 1 trên đâu (bản chính).

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu theo quy định) nộp cho cơ quan Hải quan, gồm có:

  • Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu quy định tại khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này.
  • Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu.
  • Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại theo quy định tại khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này đối với trường hợp mua khoáng sản phát mại.
  • Chứng từ mua khoáng sản để chế biến (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán; Bản mô tả quy trình chế biến, tỷ lệ sản phẩm thu hồi sau chế biến đối với trường hợp mua khoáng sản để chế biến.

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

  • Chứng từ mua khoáng sản (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán đối với trường hợp kinh doanh thương mại.

Văn bản chấp thuận xuất khẩu (nếu có) quy định tại Điều 6 và khoản 3 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này (xuất trình bản chính và nộp bản sao).

Báo cáo xuất khẩu khoáng sản (bản sao) của doanh nghiệp kỳ trước đã gửi cho các cơ quan nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 7 (sửa đổi) theo Thông tư này, trừ doanh nghiệp mới thực hiện xuất khẩu trong kỳ báo cáo.

Các chứng từ khác về xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

Cần chú ý khi nhập khẩu hàng hóa

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

Thủ Tục Nhập Khẩu sắt thép

Bạn muốn tìm hiểu Thủ Tục Nhập Khẩu Thép Các Loại, Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về quy trình nhập khẩu Thép. Các loại Thép sau đây khi nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng:

Nếu bạn muốn thông quan nhanh chóng, giải phóng hàng đúng tiến độ, cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian cho công ty mình, thì vui lòng liên hệ với tôi.

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

Thủ tục nhập khẩu sắt thép là một trong những vấn đề phức tạp cho những ai bắt đầu tham gia vào lĩnh vực này, vì quy định nhập khẩu sắt thép có nhiều thông tư, văn bản của chính phủ gồm: Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, các cơ quan hải quan. Trong mảng sắt thép bạn cần phải chú ý những vấn đề sau đây để giúp việc thủ tục hải quan trở nên đơn giản và nhanh gọn hơn.

Chất lượng thép nhập khẩu, loại nào phải kiểm tra chất lượng, loại nào không cần kiểm tra chất lượng.

Bạn dựa vào Phụ lục 01 để biết mã hàng thép miễn kiểm tra chất lượng, phụ lục này cũng tra theo mã HS code.

Phụ lục 01: Danh mục các sản phẩm thép không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch (nhập khẩu phục vụ chế tạo trong nước) (Ban hành theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ).

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

Cụ thể các mã HS code sản phẩm thép được miễn kiểm tra chất lượng nhà nước: 7208, 7209, 7211, 7213, 7214, 7215, 7216, 7217, 7218, 7219, 7220, 7221, 7222, 7225, 7226, 7229.

  • Sản phẩm thép sản xuất để xuất khẩu, nhập khẩu theo Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, theo Hợp đồng sản xuất hàng để xuất khẩu; sản phẩm thép do các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp hoạt động trong khu chế xuất nhập khẩu làm nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
  • Sản phẩm thép đã quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật khác;
  • Sản phẩm thép phục vụ Mục đích an ninh, quốc phòng;
  • Sản phẩm thép sản xuất trong nước, nhập khẩu để sử dụng trong các dự án, công trình quan trọng quốc gia; dự án, công trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

Trong phần Phụ lục II của Thông tư này là những sản phẩm phải kiểm tra chất lượng nhà nước.

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam 10

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.

Doanh nghiệp tra cứu danh mục hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định 3810/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 và số 3115/QĐ-BHKCN ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ Khoa Học Công Nghệ xem loại thép của đơn vị có thuộc diện phải đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa hay không.

Thủ tục nhập khẩu Thép:

  1. Xin đăng ký kiểm tra chất lượng tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
  2. Làm thủ tục hải quan
  3. Thông quan hàng hóa.
  4. Mang mẫu đi thử nghiệm hợp quy
  5. Nộp kết quả hợp quy cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước
1. Trình tự thực hiện:

Trước khi nhập khẩu thép các loại, các đối tượng được nhập khẩu thép phải lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng gửi Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố phải cấp đơn xác nhận đơn đăng ký kiểm tra chất lượng; trường hợp không xác nhận đơn phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do hoặc phản hồi qua hệ thống.

2. Cách thức thực hiện:

– Nộp trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố;

– Đối với các lô hàng về Cảng Hải Phòng: Theo thông báo số 01/TT-CCTĐC ngày 02 tháng 01 năm 2020 kể từ từ 06/01/2020 Các doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện thủ tục đăng ký kiểm tra chất lượng Thép của Sở khoa học công nghệ Thành phố Hải Phòng bắt buộc đăng ký mới và thực hiện trên Hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam 11

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam 12

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

Địa chỉ truy cập mới: https://vnsw.gov.vn/

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu gồm có:

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam 13

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

4. Thời hạn giải quyết:

01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố

Trước khi hàng về, sau khi có Vận đơn, Invoice, packing list, hợp đồng và Mill test, bạn đã có thể làm bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu.

Chi tiết hồ sơ và các bước xin giấy phép, bạn đọc thêm trong bài Thủ Tục Nhập Khẩu Thép Các Loại nhé.

Sau khi nộp hồ sơ hợp lệ, bên Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố  sẽ cấp giấy phép nhập khẩu cho công ty.

Bạn xuất trình giấy phép cho cơ quan hải quan là có thể nhập khẩu hàng hóa.

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

Bước 2: Làm thủ tục hải quan

Các bạn có thể tìm hiểu thêm thủ tục hải quan hướng dẫn thủ tục hải quan

Truyền tờ khai xong, bạn đem bộ hồ sơ xuống chi cục hai quan để làm thủ tục tiếp.

Bước 3: Kiểm định và chứng nhận hợp quy nộp kết quả cho Chi cục

Bạn có thể kéo hàng về kho riêng rồi liên hệ đơn vị giám định tại kho hoặc giám định tại địa điểm hàng về (Cảng đến)

Sau khi có kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định (sau 5-7 ngày), bạn nộp bản kết quả cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố để hoàn thiện lô hàng.

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

Các văn bản pháp luật liên quan

Quyết định 3810/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ Khoa Học Công Nghệ ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu nhóm 2 phải kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý

Trong bài viết này chúng tôi đã hướng dẫn cách làm Thủ Tục Nhập Khẩu Thủ Tục Nhập Khẩu Thép Các Loại đã liệt kê ở đầu trang.

Hy vọng bạn tìm thấy thông tin hữu ích cho việc làm thủ tục của mình. Nếu bạn thấy các bước phức tạp, và muốn thuê dịch vụ logistics để làm thủ tục nhập khẩu tôi có thể giúp bạn. Nếu bạn muốn thông quan nhanh chóng, giải phóng hàng đúng tiến độ, cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian cho công ty mình, thì vui lòng liên hệ với tôi

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!

Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam, Xuất nhập khẩu sắt thép ở Việt Nam,