Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan)

Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan)

Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa

Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), 

Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), 

Danh mục các sân bay ở Nhật Bản

Nhật Bản (Japan)
Danh mục cảng biển tại Nhật Bản (Japan)
CẢNG TOKYO

Kể từ năm 1998, cảng Tokyo chính thức trở thành cảng biển quốc tế, có khả năng xử lý hầu hết các loại hàng container của Nhật Bản. Với tốc độ phát triển vượt bậc, đến nay, cảng Tokyo là một trong những cảng lớn nhất Nhật Bản cũng như của cả thế giới.

Diện tích trải dài trên 1,033 ha đất, kết nối các tuyến đường biển thông dụng từ châu Âu, châu Á đến châu Mỹ, công suất hoạt động mỗi năm có thể đạt mức 100 triệu tấn hàng hóa tương đương với 4,500,000 TEUs.

Cơ sở tại cảng được xây dựng và trang bị để đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu và quá cảnh đa dạng các loại hàng hóa:

  • 4 bến cảng hàng container: Bến Oi gồm 7 bến neo, diện tích 945,700 m2, chiều dài cầu cảng là 2,354 m
  • Bến Aomi gồm 5 bến neo với diện tích 479,079 m2
  • Bến Shinagawa là bến cảng container lâu đời nhất ở Nhật Bản, được thành lập vào năm 1967, diện tích đất liền là 79,939 m2
  • Bến Kamigumi là một bến cảng tư nhân, được trang bị một bến neo với chiều dài cầu cảng là 260m
  • 2 bến cảng thực phẩm được đưa vào hoạt động tháng 2 năm 1999, bến Oi Marine products và bến Oi Foodstuff, bao gồm 5 bến neo với tổng chiều dài cầu cảng 1,060 m và khu vực kho hàng rộng 359,000 m2.
  • 5 bến cảng hàng bách hóa, trong đó có 1 bến hàng rời, 1 bến hàng gỗ, 1 bến chuyên xử lý hàng sản phẩm từ gỗ, 1 bến dành cho hàng vật liệu xây dựng, 1 bến cho hàng quá khổ quá tải với khu vực kho hàng rộng 900,000 m2, kho hàng gỗ rộng 200,000 m2, kho hàng sản phẩm từ gỗ có thể chứa 210,000 tấn hàng hóa.
  • Bến hàng xe ô tô gồm 2 bến tàu tổng chiều dài 1,200m, khu vực đất liền rộng 100,000 m2. Bến cảng có sức chứa 22,000 chiếc ô tô và khả năng xử lý lên đến 3,500,000 đơn vị mỗi năm.
  • Bến tàu hành khách:Bến tàu hành khách Harumi được khai thác để đón tiếp các lượt khách du lịch quốc tế
  • Trong khi đó, bến Takeshiba được chính phủ sử dụng để khai thác du lịch trong nước.
  • Bến phà Tokyo
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Tokyo: 
  • Hồ Chí Minh – Tokyo: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Tokyo: 9 ngày
  • Hải Phòng – Tokyo: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Tokyo: 8 ngày
CẢNG CHIBA

Nằm trong vịnh Tokyo, cảng Chiba là cảng lớn nhất Nhật Bản với diện tích 24,800 ha, trải rộng hoạt động tại các thành phố như Ichikawa, Funabashi, Narashino, Chiba, Ichihara, Sodegaura.

Thuở mới thành lập vào thời kỳ Edo của Nhật Bản, hoạt động chủ yếu của nơi này là thương mại muối và hạt ngũ cốc cùng với cảng Yokohama. Tuy nhiên, sau Thế chiến thứ 2, bến cảng bị phá hủy nặng nề.

Một bến cảng mới hiện đại được xây dựng trên nền cũ và đưa vào hoạt động trở lại vào tháng 8 năm 1953. Mỗi năm hơn 166,964,000 tấn hàng hóa được xử lý tại đây, góp phần đưa cảng trở thành cảng lớn thứ hai về việc xử lý hàng hóa ở Nhật Bản.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Chiba: 
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Chiba:
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Chiba: 14 ngày
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Chiba:
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Chiba: 15 ngày
CẢNG YOKOHAMA

Cảng Yokohama được thành lập vào năm 1859. Hơn 160 năm hình thành và phát triển, cảng Yokohama được trang bị một hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại đáp ứng nhu cầu xử lý hàng hóa một cách hiệu quả, đạt chất lượng cao, đảm bảo nhịp độ hoạt động cho các khu công nghiệp ở Tokyo và các khu vực lân cận.

Cảng Yokohama nằm trong khu vực công nghiệp chiếm 30% giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu ra vào Nhật Bản cùng với hơn 40 triệu dân cư sinh sống tại đây, chiếm 1/3 dân số của cả nước.

Hiện nay, cảng cung cấp các chức năng để xử lý đa dạng hầu hết các loại hàng hóa từ hàng container, hàng ô tô,dầu, ngũ cốc,… Mỗi năm, hơn 90 hãng tàu thông dụng được tiếp nhận tại cảng, kết nối nhiều cảng biển khác trên thế giới, đặc biệt là cầu nối giao thương, quá cảnh chuyển tải hàng hóa giữa các tuyến đường biển Liên Á, Bắc Mỹ.

Cảng Yokohama hiện có 10 cầu cảng chủ yếu. Trong đó cầu cảng Minami Honmoku tự hào là bến cảng có cơ sở vật chất lớn nhất nước, dài 18m, cầu cảng cho phép tàu container cỡ lớn hơn 10 TEUs hàng hóa cập cảng.

Cầu cảng Osanbashi chuyên xử lý tình trạng giao thông cho các chuyến tàu du lịch, cung cấp cho các hành khách cái tour du lịch đường biển, hải quan, di cư và các cơ sở kiểm dịch cho du lịch quốc tế.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Yokohama: 
  • Hồ Chí Minh – Yokohama: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Yokohama: 13 ngày
  • Hải Phòng – Yokohama: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Yokohama: 22 ngày
CẢNG SHIMIZU

Từ thế kỉ 16 đến thế kỉ 18 (trải dài từ giai đoạn chiến tranh nội quốc đến thời kì Edo) giới Mạc tướng đã xem nơi đây là nơi có vị trí chiến lược quan trọng và là trung tâm thương mại.

Ngày 4 tháng 8 năm 1899, cảng Shimizu được nâng cấp trở thành một bến cảng hiện đại. Bắt đầu bằng vai trò xuất khẩu trà xanh, dần dần cảng mở rộng ra và chuyển xử lý các loại hàng hóa của tỉnh Shizuoka và các vùng lân cận, như trái cây, thực phẩm đóng hộp, nhạc cụ cũng như bắt kịp xu hướng công nghiệp hóa của khu vực dọc biển.

Ngày nay, không chỉ giữ vai trò nòng cốt trong xuất khẩu mà Shimizu còn thu hút các doanh nghiệp nhập khẩu các mặt hàng nguyên liệu thô từ gỗ, đậu nành, khoáng sản.

Cầu tàu Okitsu số 1 được trang bị hai bến neo chịu được động đất, tổng chiều dài 700m, 5 giàn cầu cố định, 14 cẩu vận chuyển hàng, và 5 xe nâng container, chuyên xử lý các hàng thủy sản.

Cầu tàu Okitsu số 2 sẽ tiếp nhận các mặt hàng gỗ dán, bột giấy, hải sản.

Cầu tàu Sodeshi số 1, là một trong những cầu cảng được xây dựng đầu tiên trong khu vực cảng Shimizu. Với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại nằm trên diện tích 184,096 m2, gồm 5 cần cẩu hàng, mặt hàng gỗ thô xuất nhập khẩu trong khu vực được xử lý tại đây, cung cấp một kho chuyên hun trùng, trạm sạc điện hàng lạnh và khu vực hàng container.

Cầu tàu Sodeshi số 2 hàng hóa chất và hàng dầu thô.

Cầu tàu Ejiri cung cấp hai kho hàng chứa cá biển được săn bắt xung quanh cầu cảng, trong đó cá ngừ chiếm 90% số lượng cá.

Cầu tàu Hinode chuyên xử lý hàng bột giấy, hải sản như cá ngừ đông lạnh và sản phẩm từ gỗ. Bên cạnh đó, cầu cảng còn có các chuyến phá được khai thác cho hoạt động du lịch như phà hành khách đi đến cảng Toi – cửa ngõ bán đảo Izu và các hòn đảo du lịch lân cận.

Cầu tàu Fujimi chủ yếu xử lý các mặt hàng mùn cưa, hạt, ngũ cốc, đường thô.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Shimizu: 
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Shimizu:
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Shimizu: 15 ngày
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Shimizu:
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Shimizu: 10 ngày
CẢNG NAGOYA

Nagoya là bến cảng có diện tích rộng nhất (82.279 triệu m2) và bận rộn bật nhất Nhật Bản. Không chỉ thế, nơi đây còn được ông lớn trong ngành công nghiệp sản xuất ô tô – Toyota lựa chọn là một nơi đáng tin cậy và thuận lợi cho việc xuất khẩu ô tô, chính điều này đã khiến cho bến cảng trở thành cảng xuất khẩu ô tô lớn nhất Nhật Bản.

Cảng Nagoya có 280 bến neo với tổng chiều dài là 33,990m. Cùng sự hỗ trợ của 5 bến tàu container: Bến Tobishima Bờ Nam, Bến Nam Tobishima, Bến Bắc Tobishima, Bến NCB, Bến Nabeta.

Để đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng xử lý một lượng hàng hóa khổng lồ, cảng đã được trang bị một hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và đa chức năng. Ở mỗi bến đều được trang bị hệ thống với 967 ổ cắm điện để sạc container lạnh, và 27 giàn cẩu cố định để xử lý việc vận chuyển các container hàng từ tàu xuống và khoảng 90 xe cẩu đưa container vào sâu đất liền.

Trong khu vực bến cảng còn bao gồm kho chứa hàng trong nhà có diện tích 3,098,697 m2 và bãi chứa ngoài trời rộng 3,674,745 m2. Ngoài ra, Cảng còn xây dựng một bãi chuyên xử lý hàng than đá (225,223m2) và bãi hàng gỗ/các sản phẩm từ gỗ (1,805,205m2).

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Nagoya: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Nagoya: 10 ngày
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Nagoya: 12 ngày
CẢNG OSAKA

Năm 1868, Cảng Osaka chính thức đưa vào hoạt động với mục đích đẩy mạnh ngành ngoại thương cho quốc gia. Là một trong những cảng biển chính của Nhật Bản và Châu Á, hiện nay, cảng tiếp nhận và xử lý khoảng 85 triệu tấn hàng hóa mỗi năm, tất cả các hoạt động đang được khai thác bởi một hệ thống cơ sở vật chất trên diện tích 1979.1 ha, bao gồm:

Bến tàu container Yumeshima được điểu hành bởi Công ty Dream Island Container Terminal, triển khai 3 bến neo tích hợp C-10, C-11 và C-12. Tổng diện tích bến cảng là 562,500 m2, 10 cần cẩu cố định và 960 ổ cắm để sạc điện cho container lạnh. Hiện tại, bến cảng d9aang tiếp nhận hàng hóa các tuyến đường biển từ Đông Nam Á, Trung Quốc, Đài loan, Hàn Quốc đến Úc, Bắc Mỹ.

Bến tàu container Sakishima gồm có 6 bến neo, được sử dụng chủ yếu cho các chuyến tàu container đến từ các tuyến Đông Nam Á, Trung Quốc và Úc.

Cầu tàu Maishima chuyên dùng cho việc nhập khẩu trái cây tươi và rau củ, kèm theo các bến neo đa chức năng để các tàu RoRo chở xe ô tô có thể cập cảng. Cầu tàu Liner được thiết kế để tiếp nhận và xử lý các chuyến tàu hàng hóa quốc tế với 7 bến neo từ L-1 đến L-7, trong đó bến neo L-7 có diện tích nhà kho lớn nhất là 13,100 m2.

Bến tàu du lịch Tempozan, nằm ở cửa sông Tajikawa, bến tàu tiếp đón nhiều hãng tàu du lịch ghé thăm mỗi năm. Xung quanh là các điểm đến hấp dẫn và lôi cuốn như Làng Cảng Tempozan (cung cấp các dịch vụ tiện ích và giải trí thủy cung, khách sạn, đu quay và khu mua sắm), Công viên Tempozan. Bên cạnh đó chính quyền tại đây còn cho xây dựng hệ thống đường sắt chuyên chở hành khách.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Osaka: 
  • Hồ Chí Minh – Osaka: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Osaka: 10 ngày
  • Hải Phòng – Osaka: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Osaka: 10 ngày
CẢNG KOBE

Mở cửa vào năm 1868, cảng Kobe cùng với Cảng Yokohama, Osaka, Nagoya, Fukuoka và cảng Tokyo là những cảng biển chính của Nhật Bản, làm cầu nối với hơn 500 cảng biển và hơn 130 quốc gia trên thế giới.

Cảng Kobe nằm ở thành phố Kobe thuộc tỉnh Hyogo, đảo Honshu. Hỗ trợ thúc đẩy quá trình sản xuất và xuất nhập khẩu hàng của khu Công Nghiệp Hanshin. Các công ty sản xuất thép và đóng tàu cũng tập trung tại đây vì vị trí chiến lược của nó.

Cảng Kobe từng là một trong những cảng biển bận rộn của thế giới. Tuy nhiên, do ảnh hưởng nặng nề từ trận động đất Hanshin 7.2 độ richter vào năm 1995, là thảm họa thiên nhiên kinh khủng nhất trong lịch sử của thành phố Kobe, Cảng Kobe và các vùng lân cận đã bị phá hủy nghiêm trọng.

Sau quá trình phục hồi và xây dựng, ngày nay, cảng Kobe là cảng lớn thứ 4 của Nhật Bản, và là cảng có cơ sở vật chất lớn nhất phía Tây Nhật Bản. Cảng được trang bị 34 bến neo trên diện tích 3.89 km2. Cầu tàu Naka và Shinko số 4 thiết lập 1 máy X-ray và máy dò kim loại cho hàng hóa.

Hai bến tàu khách được xây dựng để đón tiếp hàng trăm nghìn lượt khách đến đây tham quan mỗi năm. Bên cạnh đó hệ thống tàu điện ngầm, tàu tốc hành dày đặc đã giúp liên kết với bến cảng: chỉ mất 30 phút bằng tàu cao tốc và 60 phút bằng xe buýt để đến được Kyoto, hay cách sân bay quốc tế Kansai 65 phút đi xe buýt và 31 phút di chuyển bằng tàu biển.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Kobe: 
  • Hồ Chí Minh – Kobe: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Kobe: 10 ngày
  • Hải Phòng – Kobe: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Kobe: 10 ngày
CẢNG HAKATA

Cảng Hakata nằm ở tỉnh Fukuoka, đảo Kyushu, phía Nam của Nhật Bản.

Khu vực cảng Hakata đang có 7 bến tàu cùng 76 bến neo (trong đó có 29 bến phục vụ cho ngoại thương) hoạt động nhằm xử lý các mặt hàng có tính chất riêng biệt như:

Hàng container: Bến tàu container ở Island City trên 31 ha, hiện đang hoạt động với 2 bến neo 14 mét và 15 mét, cùng 5 giàn cẩu cố định và 19 cấu di động chạy bằng điện để xử lý và vận chuyển hàng hóa từ tàu vào trong nội địa.

Sức chứa 19,264 TEUs hàng hóa, bãi container chứa 4,816 TEUs và có 336 ổ cắm sử dụng cho container lạnh. Bến tàu container Kashii Park Port được trang bị hai bến neo dài 13 mét và 4 giàn cẩu cố định ở mép cảng.

Ngoài ra, ở hai bến tàu này còn có các cơ sở chuyên dụng cho công tác kiểm hóa hàng hóa và sửa chữa tàu bè hay container, tổng diện tích gần 5,000 m2.

Hàng rau củ quả, hạt ngũ cốc được tiếp nhận tại bến Hakozaki. Đối với hàng hạt ngũ cốc, bến neo Suzaki cũng hỗ trợ xử lí, công suất bốc dở 400 tấn hạt/giờ.

Hàng Ro/Ro: Cảng Hakozaki được trang bị một khu vực kho bãi để lưu trữ hàng ô tô, xe tải,…

Tổng diện tích nhà kho lên đến 61,982 m2, bãi ngoài trời 1,420,347 m2.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Hakata: 
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Hakata:
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Hakata: 15 ngày
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Hakata:
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Hakata: 10 ngày

Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), 

Cước vận tải quốc tế

Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), 

Sơ lược về cước vận chuyển quốc tế

1. Sơ lược về vận tải quốc tế

Vận tải quốc tế hiện nay là một phần không thể thiếu đối với các công ty, xí nghiệp và những người kinh doanh nhỏ lẻ đều có mối quan hệ làm ăn hoặc giao dịch với thị trường trong khu vực hoặc toàn cầu. Và đây chính là tiền đề tạo ra sự ra đời của vận tải quốc tế.

Vận chuyển hàng hóa quốc tế là vận chuyển hàng hoá từ nước này qua nước khác trong mua bán hàng hoá quốc tế.

Vận tải quốc tế là hình thức chuyên chở hàng hóa giữa hai hay nhiều nước, tức là điểm đầu và điểm cuối của quá trình vận tải nằm ở hai nước khác nhau.

Việc vận chuyển hàng hóa trong vận tải quốc tế đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, vị trí của hàng hóa được thay đổi từ nước người bán sang nước người mua

Vận chuyển hàng hoá quốc tế được tiến hành thông qua hoạt động chuyên môn của các tổ chức vận chuyển chuyên ngành thực hiện. Việc vận chuyển được thực hiện dưới nhiều phương thức khác nhau hoặc có thể được kết hợp của nhiều phương thức đó.

Ngoài ra, vận tải quốc tế cũng chính là một phần không thể tách rời và nắm vai trò vô cùng quan trọng của quá trình lưu thông hàng hóa nhằm đưa hàng hóa từ nhà sản xuất đến với người tiêu dùng và từ thị trường này qua thị trường khác.

Trong khái niệm về vận tải quốc tế sẽ không thể nào không nhắc đến khái niệm của dịch vụ giao nhận quốc tế. Giao nhận quốc tế là hình thức vận chuyển hàng hóa theo các tuyến quốc tế bằng các hình thức vận tải khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay giao nhận quốc tế chủ yếu được thực hiện bằng hình thức vận tải đường biển và đường hàng không.

Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), 

2. Khái niệm sơ bộ về cước phí vận chuyển quốc tế

Cước phí vận chuyển quốc tế là khoản tiền mà bên thuê vận chuyển quốc tế phải trả cho bên vận chuyển để chuyển một số hàng nhất định tới nơi mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng vận chuyển.

Cước vận chuyển quốc tế là chi phí mà khách hàng phải trả cho công ty thực hiện dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế. Đối với cước vận tải quốc tế có thể thanh toán bằng hình thức trả trước hoặc trả sau đều được.

Về nguyên tắc, cách tính cước phí vận chuyển dựa trên sự tự do thoả thuận của các bên. Tuy nhiên, trên thực tế, việc thoả thuận cước phí vận chuyển thường được dựa trên biểu giá cước vận chuyển do bên vận chuyển đưa ra.

Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), 

3. Cách tính giá vận chuyển quốc tế

Đối với cách tính giá cước vận chuyển quốc tế sẽ được áp dụng theo quy định cho tất cả các công ty. Chính điều này sẽ góp phần đảm bảo cho tính công bằng và sự ổn định cho thị trường. Ngoài ra, giá cước vận chuyển quốc tế sẽ dựa vào trọng lượng hàng hóa hay thể tích của loại hàng hóa đó.

Công thức tính trọng lượng quy đổi từ kích thước của bưu kiện, hàng hóa được tính như sau:

+ Trọng lượng quy đổi (kg) = (Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao)/5000.

+ Trong đó: chiều dài, chiều rộng, chiều cao được đo bằng đơn vị là cm.

Công thức trên được áp dụng đối với vận chuyển hàng hóa đường bộ, đường biển và đường hàng không.

Ví dụ cụ thể cho cách tính cước vận chuyên quốc tế như sau: Công ty của bạn cần gửi một bưu kiện đã được đóng gói với kích thước chiều dài là 40cm, chiều rộng 50cm, chiều cao là 60cm, cân nặng là 10kg và cần phải gửi sang nước ngoài. Giá cước vận chuyển là 1$/kg. Từ đó, trọng lượng được tính như sau:

Trọng lượng (kg) = (40*50*60)/5000= 24kg.

Vì trọng lượng là 24kg > 10kg nên bưu kiện này mà công ty bạn muốn gửi đi sẽ được tính theo trọng lượng quy đổi là 24kg. Như vậy, phí vận chuyển sẽ = 24kg * 1$= 24$.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng là giá cước cố định của mỗi quốc gia sẽ khác nhau, nên để tính được giá cước vận chuyển quốc tế chính xác và cụ thể cho hàng hóa đó. Bạn cần phải biết được rằng hàng hóa mà bạn muốn gửi sẽ được vận chuyển tới quốc gia nào.

Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), 

4. Cước phí vận chuyển quốc tế có được hưởng thuế suất 0%

Căn cứ vào Khoản 1, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định vận tải quốc tế được áp dụng mức thuế suất 0%.

Tuy nhiên, theo Điểm c, Khoản 2, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC, muốn cước phí vận chuyển vận tải quốc tế được hưởng mức thuế suất 0% thì cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

– Thứ nhất, giao dịch vận tải quốc tế này cần có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài; từ nước ngoài đến Việt Nam; hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

– Thứ hai, giao dịch vận tải quốc tế này cần có có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với những trường hợp vận chuyển các hành khách là cá nhân thì cần phải có chứng từ thanh toán trực tiếp.

Nếu không đủ điều kiện hưởng thuế suất 0% bạn phải chịu tính thuế theo mức thuế suất 10%.

Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), 

5. Hướng dẫn giá tính thuế với vận tải quốc tế

Nếu bạn và doanh nghiệp đang thắc mắc về giá tính thuế với vận tải quốc tế thì có thể tham khảo Điểm 1.13 và 1.14 của Mục I, Phần B, Thông tư số 129/2008/TT-BTC, được Bộ Tài Chính ban hành ngày 26/12/2008.

Theo đó, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể như sau:

– Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt đó là cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.

– Với các dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói này được xác định là giá đã có thuế GTGT.

– Với các trường hợp giá trọn gói đã bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận chuyển khách du lịch từ nước ngoài vào Việt Nam hay từ Việt Nam đi nước ngoài cùng các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một số khoản chi ở nước ngoài khác, nếu có đầy đủ chứng từ hợp pháp thì các khoản thu của khách hàng để chi cho các khoản trên sẽ được tính giảm trừ trong giá tính thuế GTGT.

– Với hóa đơn của những cơ sở kinh doanh được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhằm đầu tư xây dựng nhà để bán, cho thuê; để đầu tư cơ sở hạ tầng để bán, cho thu; hay để làm dịch vụ vận tải, dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế thì tiến hành lập hóa đơn như sau:

+ Tại dòng giá bán sẽ ghi giá bán nhà, cơ sở hạ tầng; doanh thu về vận tải; doanh thu du lịch lữ hành trọn gói nhưng chưa có thuế GTGT.

+ Tại dòng giá tính thuế GTGT thì giá sẽ được xác định theo Điểm 1.8 của Mục I, phần B, Thông tư số 129/2008/TT-BTC..

+ Tại dòng thuế suất, tiền thuế GTGT, giá thanh toán ghi theo quy định.

Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), 

6. Bộ chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế

Tại Điểm c, Khoản 1, Điều 9 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, Bộ Tài chính cũng quy định cụ thể vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

Cước phí vận chuyển quốc tế hiểu một cách đơn giản nhất chính là khoản tiền mà bên thuê vận chuyển vận tải quốc tế phải trả cho bên vận chuyển để chuyển một số hàng nhất định, tới được đến nơi mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng vận chuyển.

Về nguyên tắc, cách tính cước phí vận chuyển vận tải sẽ được dựa trên sự tự do thỏa thuận của các bên. Song trên thực tế, việc thỏa thuận cước phí vận chuyển thường được dựa trên biểu giá cước vận chuyển do bên vận chuyển đưa ra. Đây là một khoản chi phí bắt buộc mà các doanh nghiệp cần phải bỏ ra để chi trả cho công ty, đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải chuyên nghiệp.

Thông thường, đi đôi với thủ tục thanh toán cước phí vận tải quốc tế, cả hai bên đều cần hoàn tất thủ tục, hợp đồng vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý giữa đối tượng là người vận chuyển và người đi thuê vận chuyển. Hợp đồng phải liệt kê đầy đủ những chặng đường nội địa và quốc tế đi qua.

Như vậy, căn cứ vào những khái niệm trên, có thể hiểu chứng từ thu cước vận chuyển quốc tế là một loại hóa đơn, chứng từ do bên cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế lập nên nhằm ghi nhận các thông tin cung ứng dịch vụ vận tải quốc tế theo đúng quy định của pháp luật.

Thường thì chứng từ vận chuyển sẽ bao gồm vận đơn, giấy tờ gửi hàng và chứng từ vận chuyển khác, tùy theo hình thức vận tải quốc tế bạn sử dụng.

Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), 

7. Các hình thức vận tải quốc tế phổ biến ngày nay

Hiện nay, có rất nhiều phương thức lựa chọn dịch vụ vận tải quốc tế, tùy thuộc vào từng kích thước, loại mặt hàng hóa cũng như về số lượng của từng lô hàng hóa mà doanh nghiệp lựa chọn với những hình thức vận chuyển sao cho phù hợp nhất.

Vận chuyển hàng quốc tế bằng đường biển và đường hàng không

+ Vận tải bằng đường hàng không: Vận tải quốc tế bằng đường hàng không luôn được đảm bảo với tốc độ vận chuyển của bạn được giao hàng trong thời gian nhanh nhất, nhưng lại bị hạn chế về chủng loại của hàng hóa, không phải bất cứ lô hàng hóa nào bạn cũng có thể vận chuyển với hình thức này.

+ Vận tải bằng đường biển: vận tải quốc tế bằng đường biển có một ưu thế vượt trội chính là dịch vụ này thích hợp với tất cả các chủng loại hàng hóa, cho dù ở bất cứ nơi đâu hay ở bất cứ vùng miền nào trên thế giới. Không những thế, đây còn là một trong những dịch vụ có tuyến đường đi thẳng, tất cả những tuyến đường đều có sự liên kết chặt chẽ với các cảng lớn nhỏ trên thế giới, hay đúng hơn là tất cả những nơi mà nó từng đặt chân tới.

Thực tế không chỉ có vậy mà nó không có ưu điểm, chi phí vận chuyển hàng hóa sẽ rẻ hơn nhiều so với những hình thức khác, qua đó sẽ giúp thúc đẩy hiệu quả phân phối cũng như tính chất vận tải nâng cao tầm vóc mới.

Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!

Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan), Cước vận tải quốc tế đi Nhật Bản (Japan),