Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển
Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa
Thủ tục xuất khẩu sắt thép
Sắt thép là một trong những sản phẩm có tầm quan trọng trong việc phát triển kinh tế vì thế, Việt Nam những năm gần đây luôn tiến hành nâng cao việc xuất khẩu sắt thép để đẩy mạnh kinh tế.
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
1. Quy định liên quan đến thủ tục xuất khẩu sắt thép
1.1. Mã HS của sắt thép
Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sắt thuộc nhóm 72.03). có mã HS là 7206
Dạng thỏi đúc có mã HS là 720610
Sắt thép có hàm lượng carbon trên 0.6% tính theo trọng lượng có mã HS là 72061010
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm. có mã HS là 7207
1.2. Sắt thép có được xuất khẩu không
Theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì sắt thép không thuộc vào danh mục bị cấm xuất khẩu
Một số nguyên liệu bị cấm nhập khẩu ở một số quốc gia dựa trên chính sách ngoại thương của họ đối với hàng nhập khẩu. Vì vậy, nhà xuất khẩu có thể kiểm tra chéo các yêu cầu nhập khẩu sản phẩm của họ trước khi đặt hàng.
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
3. Các loại thuế khi xuất khẩu sắt thép
Thuế VAT: Theo quy định hiện hành về xuất khẩu, thuế VAT đối với hàng xuất khẩu là 0%. Thuế xuất khẩu: thép không nằm trong danh sách các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Do đó, khi xuất khẩu thép người xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu
4. Thủ tục hải quan xuất khẩu sắt thép
“Điều 114. Các trường hợp hoàn thuế
…5. Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và được xác định cụ thể như sau:
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
a) Hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ hai nguồn: nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc trong nước thì thực hiện thu thuế xuất khẩu đối với phần nguyên liệu, vật tư tương ứng được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu có nguồn gốc trong nước theo mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó;…”
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư hợp nhất số 03/VBHN-BCT quy định về hồ sơ xuất khẩu khoáng sản phôi thép bao gồm các thành phần hồ sơ sau:
Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm nêu tại Điểm 1 trên đâu (bản chính).
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu theo quy định) nộp cho cơ quan Hải quan, gồm có:
- Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu quy định tại khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này.
- Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu.
- Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại theo quy định tại khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này đối với trường hợp mua khoáng sản phát mại.
- Chứng từ mua khoáng sản để chế biến (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán; Bản mô tả quy trình chế biến, tỷ lệ sản phẩm thu hồi sau chế biến đối với trường hợp mua khoáng sản để chế biến.
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
- Chứng từ mua khoáng sản (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán đối với trường hợp kinh doanh thương mại.
Văn bản chấp thuận xuất khẩu (nếu có) quy định tại Điều 6 và khoản 3 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này (xuất trình bản chính và nộp bản sao).
Báo cáo xuất khẩu khoáng sản (bản sao) của doanh nghiệp kỳ trước đã gửi cho các cơ quan nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 7 (sửa đổi) theo Thông tư này, trừ doanh nghiệp mới thực hiện xuất khẩu trong kỳ báo cáo.
Các chứng từ khác về xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
Thủ Tục Nhập Khẩu sắt thép
Bạn muốn tìm hiểu Thủ Tục Nhập Khẩu Thép Các Loại, Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về quy trình nhập khẩu Thép. Các loại Thép sau đây khi nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng:
- Thép cốt bê tông (Sắt và thép không hợp kip)
- Thép các loại (bao gồm các loại thép thuộc Phụ lục II và Phụ lục III của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN)
Nếu bạn muốn thông quan nhanh chóng, giải phóng hàng đúng tiến độ, cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian cho công ty mình, thì vui lòng liên hệ với tôi.
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
Thủ tục nhập khẩu sắt thép là một trong những vấn đề phức tạp cho những ai bắt đầu tham gia vào lĩnh vực này, vì quy định nhập khẩu sắt thép có nhiều thông tư, văn bản của chính phủ gồm: Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, các cơ quan hải quan. Trong mảng sắt thép bạn cần phải chú ý những vấn đề sau đây để giúp việc thủ tục hải quan trở nên đơn giản và nhanh gọn hơn.
Chất lượng thép nhập khẩu, loại nào phải kiểm tra chất lượng, loại nào không cần kiểm tra chất lượng.
Bạn dựa vào Phụ lục 01 để biết mã hàng thép miễn kiểm tra chất lượng, phụ lục này cũng tra theo mã HS code.
Phụ lục 01: Danh mục các sản phẩm thép không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch (nhập khẩu phục vụ chế tạo trong nước) (Ban hành theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ).
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
Cụ thể các mã HS code sản phẩm thép được miễn kiểm tra chất lượng nhà nước: 7208, 7209, 7211, 7213, 7214, 7215, 7216, 7217, 7218, 7219, 7220, 7221, 7222, 7225, 7226, 7229.
- Sản phẩm thép sản xuất để xuất khẩu, nhập khẩu theo Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, theo Hợp đồng sản xuất hàng để xuất khẩu; sản phẩm thép do các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp hoạt động trong khu chế xuất nhập khẩu làm nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
- Sản phẩm thép đã quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật khác;
- Sản phẩm thép phục vụ Mục đích an ninh, quốc phòng;
- Sản phẩm thép sản xuất trong nước, nhập khẩu để sử dụng trong các dự án, công trình quan trọng quốc gia; dự án, công trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
Trong phần Phụ lục II của Thông tư này là những sản phẩm phải kiểm tra chất lượng nhà nước.
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
Doanh nghiệp tra cứu danh mục hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định 3810/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 và số 3115/QĐ-BHKCN ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ Khoa Học Công Nghệ xem loại thép của đơn vị có thuộc diện phải đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa hay không.
Thủ tục nhập khẩu Thép:
- Xin đăng ký kiểm tra chất lượng tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
- Làm thủ tục hải quan
- Thông quan hàng hóa.
- Mang mẫu đi thử nghiệm hợp quy
- Nộp kết quả hợp quy cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
Trước khi nhập khẩu thép các loại, các đối tượng được nhập khẩu thép phải lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng gửi Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố phải cấp đơn xác nhận đơn đăng ký kiểm tra chất lượng; trường hợp không xác nhận đơn phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do hoặc phản hồi qua hệ thống.
2. Cách thức thực hiện:
– Nộp trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố;
– Đối với các lô hàng về Cảng Hải Phòng: Theo thông báo số 01/TT-CCTĐC ngày 02 tháng 01 năm 2020 kể từ từ 06/01/2020 Các doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện thủ tục đăng ký kiểm tra chất lượng Thép của Sở khoa học công nghệ Thành phố Hải Phòng bắt buộc đăng ký mới và thực hiện trên Hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
Địa chỉ truy cập mới: https://vnsw.gov.vn/
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu gồm có:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
4. Thời hạn giải quyết:
01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
Trước khi hàng về, sau khi có Vận đơn, Invoice, packing list, hợp đồng và Mill test, bạn đã có thể làm bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu.
Chi tiết hồ sơ và các bước xin giấy phép, bạn đọc thêm trong bài Thủ Tục Nhập Khẩu Thép Các Loại nhé.
Sau khi nộp hồ sơ hợp lệ, bên Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố sẽ cấp giấy phép nhập khẩu cho công ty.
Bạn xuất trình giấy phép cho cơ quan hải quan là có thể nhập khẩu hàng hóa.
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
Bước 2: Làm thủ tục hải quan
Các bạn có thể tìm hiểu thêm thủ tục hải quan hướng dẫn thủ tục hải quan
Truyền tờ khai xong, bạn đem bộ hồ sơ xuống chi cục hai quan để làm thủ tục tiếp.
Bước 3: Kiểm định và chứng nhận hợp quy nộp kết quả cho Chi cục
Bạn có thể kéo hàng về kho riêng rồi liên hệ đơn vị giám định tại kho hoặc giám định tại địa điểm hàng về (Cảng đến)
Sau khi có kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định (sau 5-7 ngày), bạn nộp bản kết quả cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố để hoàn thiện lô hàng.
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
Các văn bản pháp luật liên quan
Quyết định 3810/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ Khoa Học Công Nghệ ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu nhóm 2 phải kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý
Trong bài viết này chúng tôi đã hướng dẫn cách làm Thủ Tục Nhập Khẩu Thủ Tục Nhập Khẩu Thép Các Loại đã liệt kê ở đầu trang.
Hy vọng bạn tìm thấy thông tin hữu ích cho việc làm thủ tục của mình. Nếu bạn thấy các bước phức tạp, và muốn thuê dịch vụ logistics để làm thủ tục nhập khẩu tôi có thể giúp bạn. Nếu bạn muốn thông quan nhanh chóng, giải phóng hàng đúng tiến độ, cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian cho công ty mình, thì vui lòng liên hệ với tôi
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,
Danh mục các sân bay ở Thụy Điển
Tên sân bay | ICAO | IATA | Airport name |
Sân bay Arvidsjaur | ESNX | AJR | Arvidsjaur Airport |
Sân bay Borlänge (Sân bay Dala) | ESSD | BLE | Borlänge Airport (Dala Airport) |
Sân bay Esk Whileuna | ESSU | EKT | Eskilstuna Airport |
Sân bay Getteborg Landvetter | ESGG | GOT | Göteborg Landvetter Airport |
Sân bay thành phố Göteborg (Säve) | ESGP | GSE | Göteborg City Airport (Säve) |
Sân bay Gällivare | ESNG | GEV | Gällivare Airport |
Sân bay Sandviken của Gävle | ESSK | GVX | Gävle–Sandviken Airport |
Sân bay Hagfors | ESOH | HFS | Hagfors Airport |
Sân bay thành phố Halmstad | ESMT | HAD | Halmstad City Airport |
Sân bay Hemavan | ESUT | HMV | Hemavan Airport |
Sân bay Hudiksvall | ESNH | HUV | Hudiksvall Airport |
Sân bay HultsfredTHER Vimmerby | ESSF | HLF | Hultsfred–Vimmerby Airport |
Sân bay Idre | ESUE | IDB | Idre Airport |
Sân bay Jönköping | ESGJ | JKG | Jönköping Airport |
Sân bay Kalmar | ESMQ | KLR | Kalmar Airport |
Sân bay Karlskoga | ESKK | KSK | Karlskoga Airport |
Sân bay Karlstad | ESOK | KSD | Karlstad Airport |
Sân bay Kiruna | ESNQ | KRN | Kiruna Airport |
Sân bay Höga Kusten (Kramfors-Sollefteå) | ESNK | KRF | Höga Kusten Airport (Kramfors-Sollefteå) |
Sân bay Kristianstad | ESMK | KID | Kristianstad Airport |
Sân bay Hokby của Lidköping | ESGL | LDK | Lidköping–Hovby Airport |
Liên kết / Sân bay Saab | ESSL | LPI | Linköping/Saab Airport |
Sân bay Luleå ( Sân bay Kallax) | ESPA | LLA | Luleå Airport (Kallax Airbase) |
Sân bay Lycksele | ESNL | LYC | Lycksele Airport |
Sân bay Malmö | ESMS | MMX | Malmö Airport |
Sân bay Mora thì Siljan | ESKM | MXX | Mora–Siljan Airport |
Sân bay Norrköping | ESSP | NRK | Norrköping Airport |
Sân bay Oskarshamn | ESMO | OSK | Oskarshamn Airport |
Sân bay Pajala | ESUP | PJA | Pajala Airport |
Sân bay Ronnither (F 17) | ESDF | RNB | Ronneby Airport (F 17) |
Sân bay Skellefteå | ESNS | SFT | Skellefteå Airport |
Sân bay Skövde | ESGR | KVB | Skövde Airport |
Sân bay Stockholm Skavsta | ESKN | NYO | Stockholm–Skavsta Airport |
Sân bay Stockholm västerås (Hasslo) | ESOW | VST | Stockholm–Västerås Airport (Hasslo) |
Sân bay Stockholm Arlanda | ESSA | ARN | Stockholm–Arlanda Airport |
Sân bay Stockholm Bromma | ESSB | BMA | Stockholm–Bromma Airport |
Sân bay Storuman | ESUD | SQO | Storuman Airport |
Sân bay Sundsvallv Timrå | ESNN | SDL | Sundsvall–Timrå Airport |
Sân bay Sveg | ESND | EVG | Sveg Airport |
Sân bay Söderhamn | ESNY | SOO | Söderhamn Airport |
Sân bay Torsby (Sân bay Fryklanda) | ESST | TYF | Torsby Airport (Fryklanda Airport) |
Sân bay Trollhättanọt Vänersborg | ESGT | THN | Trollhättan–Vänersborg Airport |
Sân bay Umeå | ESNU | UME | Umeå Airport |
Sân bay Vilmusina | ESNV | VHM | Vilhelmina Airport |
Sân bay Visby | ESSV | VBY | Visby Airport |
Sân bay Västervik | ESSW | VVK | Västervik Airport |
Sân bay Växjö / Kronoberg | ESMX | VXO | Växjö/Kronoberg Airport |
Sân bay Ängelholm Nott Helsingborg | ESTA | AGH | Ängelholm–Helsingborg Airport |
Sân bay Örebro | ESOE | ORB | Örebro Airport |
Sân bay Örnsköldsvik | ESNO | OER | Örnsköldsvik Airport |
Sân bay Åre Östersund (Căn cứ không quân F4 Frösön) | ESNZ | OSD | Åre Östersund Airport (F4 Frösön Airbase) |
Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập,
Danh mục cảng biển tại Thụy Điển (Sweden)
Sơ lược về Thụy Điển :
- Vị trí địa lý : Bắc Âu giáp Na Uy, Đông Bắc giáp Phần Lan, Nam nối với Đan Mạch, biên giới còn lại giáp biển Baltic và Kattegat
- Diện tích : 449.964 km², lớn thứ 54 trên thế giới
- Dân số : 9 triệu người , đứng thứ 155 trên thế giới
- Hành chính : được chia làm 3 vùng: Götaland, Svealand và Norrland, thành phố lớn nhất cũng là thủ đô Stockholm.
- Mã vùng điện thoại : +46.
- Đơn vị tiền tệ : Krona Thụy Điển
- Các cảng biển : Gothenburg, Malmo, Seool, Stockholm
Cảng Gothenburg
Lưu lượng container tiếp tục tăng tại Cảng Gothenburg sau khi suy thoái trong năm 2016-2017. Sự phục hồi đặc biệt đáng chú ý trong năm 2018 với giao thông đường bộ từ phía tây Thụy Điển và vùng nội địa của nó dần dần trở lại Cảng Gothenburg. Xu hướng tiếp tục vào năm 2019, do khối lượng chính đến khối lượng cao hơn từ phần còn lại của Thụy Điển. Điều này có thể được nhìn thấy trong số liệu thống kê Q1-Q3 được công bố gần đây bởi chính quyền cảng Gothenburg.
Sự gia tăng các luồng hàng hóa từ toàn bộ Thụy Điển đến Cảng Gothenburg được tạo ra bởi các nhân vật mạnh mẽ cho lưu lượng container trên đường sắt. Phần lớn vận chuyển hàng hóa nội địa đến Cảng Gothenburg bằng đường sắt, với khối lượng tăng 20% trong khoảng từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2019 và khối lượng đường dài từ phía bắc và phía đông Thụy Điển cũng đang tăng trở lại
- Thời gian vận chuyển từ Ho Chi Minh đến Gotheburg : 43 ngày
- Thời gian vận chuyển từ Hải phòng đến Gotheburg : 48 ngày
Cảng Malmo
Cảng Malmo là một trong những nhà khai thác cảng lớn nhất của Scandinavia, xử lý hơn 15,1 triệu tấn hàng hóa trong năm 2018. Con số này giảm so với mức 15,6 triệu tấn trong năm 2017.
Cảng Malmo cho phép truy cập vào cơ sở hạ tầng để đảm bảo hàng hóa được xử lý nhanh chóng và an toàn. Hoạt động của cảng bao gồm roll-on / roll-off – và lưu lượng container, du lịch trên biển, giao thông kết hợp thông qua đường sắt, và các thiết bị đầu cuối số lượng lớn dầu và khô.
CMP nhận tàu đủ kích cỡ và xử lý tất cả các loại hàng hóa, bao gồm hàng tiêu dùng, ngũ cốc, hàng lỏng, xe hơi, kim loại phế liệu và vật liệu xây dựng. [4] Với vai trò là nhà khai thác cảng, CMP dỡ, tải và lưu trữ hàng hóa, nhưng cũng hoạt động với các dịch vụ hậu cần
Mỗi năm các cảng ở Malmö nhận khoảng 4.500 tàu, là cảng xe hơi lớn nhất khu vực Bắc Âu, xử lý gần 303.000 xe trong năm 2018. Cảng có sáu nhà ga ô tô với tổng diện tích 800.000 mét vuông (8.600.000 sq ft) và bốn trung tâm PDI để phục vụ họ.
- Thời gian vận chuyển từ Ho Chi Minh đến Gotheburg : 34 ngày
- Thời gian vận chuyển từ Hải Phòng đến Gotheburg : 42 ngày
Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển, Xuất nhập khẩu sắt thép đi Thụy Điển,