Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập

Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập

Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa

Danh mục các sân bay ở Ai Cập

Ai Cập (Egypt)
Danh mục cảng biển tại Ai Cập
1. CẢNG SOKHNA

Cảng Sokhna nằm ngay vị trí trung tâm các tuyến đường giao thương giữa Phương Tây và Phương Đông, phía nam kênh đào Suez, chảy vào Biển Đỏ – một trong những tuyến đường thủy thương mại bận rộn nhất thế giới.

Chỉ cách thủ đô Cairo của Ai Cập 120 km và dễ dàng di chuyển hàng hóa vào sâu trong nội địa thông qua một hệ thống đường cao tốc hiện đại. Các liên kết bằng đường bộ và đường sắt được thiết lập tốt để đưa hàng hóa tiếp cận một cách hoàn hảo tới 18 triệu người tiêu dùng của Cairo.

Hơn thế, nhiều hãng tàu lớn của thế giới có các tuyến vận tải đến đây, giúp kết nối hơn 60 cảng biển và 31 quốc gia trên thế giới. Cảng Sokhna bao gồm các cơ sở hạ tầng đáp ứng việc xếp dở, tiếp nhận hàng Ro-Ro, hàng rời, hàng container qua 3 bến neo tàu trên diện tích 55ha.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Sokhna: 
  • Hồ Chí Minh – Sokhna: 1050 USD/Cont 20”
  • Hải Phòng – Sokhna: 1050 USD/Cont 20”
Thời gian vận chuyển
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Sokhna: 24 ngày
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Sokhna: 27 ngày
2. CẢNG PORT SAID

Cảng Port Said là một phần trong Khu Thương mại Tự do của thế giới, thực hiện các chức năng của mình dọc hai bên bờ phía Bắc kênh đào Suez. Tổng diện tích phần nước và đất liền 72.1 triệu m2, diện tích kho bãi là 600,000 m2, bao gồm 32 bến neo tàu, trong đó có ba bến tàu container. Sức chứa của cảng mỗi năm đạt 6 triệu tấn hàng hóa

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Port Said: 
  • Hồ Chí Minh – Port Said: 55 USD/CBM
  • Hải Phòng – Port Said: 85 USD/CBM
Thời gian vận chuyển
  • Thời gian vận chuyển hàng lẻ từ Hồ Chí Minh – Port Said: 25 ngày
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Port Said: 27 ngày
3. CẢNG DAMIETTA

Cách cảng Port Said 70 km về hướng Tây, cảng Damietta trải rộng phạm vi hoạt động chính của mình trên diện tích 11.8 km2.

Tính đến thời điểm hiện tại cảng Damietta có 19 bến neo tàu, sẵn sàng tiếp nhận các chuyến tàu chở hàng container, Ro/Ro và các chuyến tàu hàng rời với chiều dài hơn 250m.

Một số con tàu chở hàng hóa thông thường dài 11m tính riêng phần thân tàu cũng có thể được xử lý. Ngoài ra, cảng được trang bị một thiết bị nâng tàu có công suất 450 tấn để thực hiện các công tác nâng hạ tàu để sửa chữa.

Một hệ thống kênh ngòi tạo điều kiện cho chính quyền cảng phát triển dịch vụ sà lan chuyển hàng vào sâu nội địa, cấu tạo 2 phần: một phần dài 1350m nối từ bến sà lan ra biển, phần còn lại dài 3750 liên kết với cửa ngõ sông Nile.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Port Said: 
  • Hồ Chí Minh – Damietta: 1250 USD/Cont 20”
  • Hải Phòng – Damietta: 1250 USD/Cont 20”
Thời gian vận chuyển
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Damietta: 23 ngày
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Damietta: 26 ngày
4. CẢNG ALEXANDRIA

Cảng Alexandria, hay còn có tên khác là El Iskandariya, là cảng biển lớn nhất và đồng thời đạt được ưu thế trong các cảng biển của Ai Cập khi mà nó chiếm khoảng 60% khối lượng giao thông thương mại biển ở quốc gia liên lục địa này.

Cảng Alexandria nằm hướng Tây Bắc của Đồng bằng sông Nile trù phú, chia ra làm hai phần Bến cảng phía Tây và Bến cảng phía Đông. Hoạt động vận tải thương mại biển chủ yếu được tiến hành ở bến cảng phía Đông vì bến cảng phía Tây thực tế rất cạn gây khó khăn cho việc tiếp nhận những con tàu lớn cập cảng.

Ngoài ra, một điểm đặc biệt của cảng biển này chính là nó được xếp vào một trong những cảng có bề dày lịch sử hình thành lâu đời nhất thế giới, các cơ sở hạ tầng đầu tiên tại cảng đã được xây dựng vào năm 1900 TCN.

Vận chuyển hàng đường biển đi Alexandria: 
Thời gian vận chuyển
  • Thời gian vận chuyển hàng từ Hồ Chí Minh – Alexandria: 28 ngày

  • Thời gian vận chuyển hàng từ Hải Phòng – Alexandria: 35 ngàyAM

5. CẢNG EL DEKHEILA

Cảng El Dekheila có khoảng cách không xa cảng Alexandria (16 km về hướng Tây). Tổng diện tích cảng là 6.24 triệu m2, có khả năng tiếp nhận những con tàu có trọng tải 168000 GRT (Tổng trọng tải đăng ký). Công suất xử lý tối đa đạt 22.1 triệu tấn/năm, cụ thể:

  • Hàng bách hóa: 10.2 triệu tấn
  • Hàng rời khô: 3.4 triệu tấn
  • Hàng rời lỏng: 3.5 triệu tấn
  • Hàng đóng container: 5 triệu tấn
Vận chuyển hàng đường biển đi El Dekheila: 
Thời gian vận chuyển
  • Thời gian vận chuyển hàng từ Hồ Chí Minh – El Dekheila: 30 ngày

  • Thời gian vận chuyển hàng từ Hải Phòng – El Dekheila: 34 ngày

Cách tính cước vận tải đường hàng không

Cách tính cước vận tải đường hàng không

Cước phí trong vận tải hàng không được quy định trong các biểu cước thống nhất. Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA (International Air Transport Association) đã có quy định về quy tắc, cách thức tính cước và cho phát hành trong biểu cước hàng không TACT (The Air Cargo Tariff).

Công thức tính cước như sau:
Cước vận chuyển hàng không( AIRFREIGHT) = Đơn giá cước( unit rate) x Khối lượng tính cước( charge weight)
Đơn giá cước (unit rate)

Đó là số tiền bạn phải trả cho mỗi đơn vị khối lượng tính cước (ví dụ 3usd/kg).

Các hãng vận chuyển sẽ công bố bảng giá cước theo từng khoảng khối lượng hàng.

Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, 

Công ty Universe Logistics sẽ cung cấp cho khách hàng giá cước và dịch vụ của các hãng hàng không để khách hàng dễ dàng lựa chọn.

Mỗi mức giá cước có sự thay đổi tùy theo khối lượng hàng, được chia thành các khoảng như sau:

Dưới 45kgs

Từ 45 đến dưới 100kgs

Từ 100 đến dưới 300kgs

Từ 300 đến dưới 500kgs

Từ 500 đến dưới 1000kg

Trên 2000 kgs,…

Cách viết tắt thường thấy là: -45, +45, +100, +250, +500kgs …

Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, 

Khối lượng tính cước (Chargable Weight)

Chargeable Weight chính là khối lượng thực tế, hoặc khối lượng thể tích, tùy theo số nào lớn hơn.

Nói cách khác, cước phí sẽ được tính theo số lượng nào lớn hơn của:

  • Khối lượng thực tế của hàng (Actual Weight), chẳng hạn lô hàng nặng 100kg
  • Khối lượng thể tích, hay còn gọi là khối lượng kích cỡ (Volume / Volumetric / Dimensional Weight) là loại quy đổi từ thể tích của lô hàng theo một công thức được Hiệp hội

Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, 

IATA quy định. Với các số đo thể tích theo centimet khối, thì công thức là:

ĐỐI VỚI HÀNG AIR THƯỜNG

Khối lượng thể tích = DÀI X RỘNG X CAO : 6000 ( ĐƠN VỊ CM)

HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 167 ( ĐƠN VỊ M)

ĐỐI VỚI HÀNG CHUYỂN PHÁT NHANH QUA TNT, DHL, FEDEX, UPS,…

Khối lượng thể tích= DÀI X RỘNG X CAO : 5000 ( ĐƠN VỊ CM)

HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 200 ( ĐƠN VỊ M)

Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, 

Các loại cước gửi hàng máy bay

Có nhiều loại cước, áp dụng cho loại hàng bách hóa, cho loại hàng đặc biệt, hoặc trong những điều kiện nhất định… Những loại cước phổ biến như sau:

  • Cước thông thường (Normal Rate)
  • Cước tối thiểu (Minimum Rate – MR): là mức thấp nhất mà người vận chuyển hàng không chấp nhận khi vận chuyển 1 lô hàng. Đó là chi phí cố định của hãng vận chuyển, nên nếu cước thấp hơn thì không hiệu quả, và họ chẳng muốn nhận làm gì. Thông thường, thì đa số các lô hàng có cước phí cao hơn cước tối thiểu.
  • Cước hàng bách hóa (General Cargo rate – GCR): Cước hàng bách hoá được coi là mức cước cơ bản, tính cho lô hàng không được hưởng bất kỳ khoản ưu đãi hay giảm giá cước nào từ người vận chuyển. GCR dùng làm cơ sở để tính cước cho những mặt hàng không có cước riêng.
  • Cước hàng theo loại (Class Cargo rate): Áp dụng đối với hàng hóa đã được phân loại thành các nhóm nhất định, chẳng hạn như hàng có giá trị (vàng, bạc,… có mức cước = 200% so với cước bách hóa), các loài động vật sống (= 150% so với cước bách hóa), sách, báo, hành lý…(= 50% so với cước bách hóa).
  • Cước hàng gửi nhanh (Priority rate): hàng được ưu tiên chuyển nhanh hơn, nên cước phí thường cao hơn 30-40%, thuộc diện đắt nhất trong các loại cước gửi hàng bằng máy bay.
  • Cước container (Container rate): Sẽ áp dụng mức cước thấp hơn cho các loại hàng được đóng trong container hàng không (khác với loại container đường biển).

Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!

Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập, Cước vận tải đường hàng không đi Ai Cập,