Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India)

Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India)

Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa

Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Danh mục các sân bay ở Ấn Độ

Sân bay Đảo Agatti, Lakshadweep

Sân bay Đảo Agatti, nằm trên bờ biển phía tây của Ấn Độ, là đường băng duy nhất trên các đảo Lakshadweep. Sân bay thư giãn này chắc chắn là một trong những sân bay đẹp nhất trên thế giới. Dải đất dài chỉ dài 4000 m, gần như đi qua như một phần bị mất của đường băng lớn hơn! Lên chuyến bay từ Đảo Agatti là một trải nghiệm.

Sân bay quốc tế Kempegowda, Bangalore

“Thung lũng Silicon của Ấn Độ” chào đón bạn với một làn gió trong lành. Sân bay Quốc tế Kempegowda hoàn toàn phản ánh nền văn hóa sôi động của bang Karnataka. Sân bay tạo cảnh đẹp mắt này chứng tỏ tính cách của thành phố là “Thành phố Garden”.

Sân bay Kushok Bakula Rimpochee, Leh

Ở độ cao 3.256 mét, Sân bay Kushok Bakula Rimpochee là sân bay thương mại cao nhất của Ấn Độ. Nó được đặt giữa cảnh quan thổi-tâm và cung cấp quan điểm giật gân của dãy Himalaya hùng mạnh. Để đảm bảo an toàn, các chuyến bay từ sân bay này dự kiến ​​chỉ hoạt động vào buổi sáng.

Sân bay Gaggal, Kangra

Sân bay Gaggal, còn được gọi là sân bay Dharamsala-Kangra, nằm cách Dharamshala 14 km về phía tây nam. Ở độ cao 2.492 feet so với mực nước biển, nó cung cấp tầm nhìn ngoạn mục của môi trường xung quanh và chắc chắn là một trong những sân bay tuyệt vời nhất của Ấn Độ! Một chuyến bay cất cánh không bao giờ có thể đẹp và thú vị này.

Sân bay Lengpui, Mizoram

Sân bay Lengpui là sân bay nội địa, nằm cách Aizawl khoảng 32 km. Đây là một trong những sân bay lớn nhất trong cả nước do Chính phủ Tiểu bang xây dựng. Với phông nền của những ngọn núi phủ đầy tuyết và cây xanh tươi tốt xung quanh, sân bay này chắc chắn sẽ khiến bạn gape kinh ngạc.

Sân bay quốc tế Indira Gandhi, New Delhi

Sân bay Delhi, sân bay bận rộn nhất trong cả nước, được biết đến với nhà ga T3 hiện đại và tương lai. Với triết lý cơ bản của “Ấn Độ biểu cảm”, việc lắp đặt mudra chào đón khách với lòng hiếu khách và sự ấm áp thực sự của Ấn Độ.

Sân bay Shimla, Shimla

Khoảng cách 22 km từ Shimla là sân bay Shimla quyến rũ. Được xây dựng bằng cách cắt xuống một đỉnh núi, sân bay này mô tả sự tương phản hoàn hảo giữa thiên nhiên và công nghệ. Nó nằm ở độ cao 1.546 m so với mực nước biển và được tính trong số các sân bay cao độ của Ấn Độ.

Enchanted chưa? Trải nghiệm cảm giác hồi hộp khi hạ cánh tại một địa điểm mới và mang lại một khởi đầu tuyệt vời cho chuyến đi của bạn với các sân bay đẹp nhất trên thế giới!

Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, 

Ấn Độ
Danh mục cảng biển tại Ấn Độ (India)
1. CẢNG MUNDRA

Cảng Mundra là cảng tư nhân lớn nhất của Ấn Độ, nằm ở bờ bắc vịnh Kutch, thuộc sở hữu của Tập đoàn Adani Ports & SEZ Limited.

Tính đến thời điểm hiện tại, cảng có tổng cộng 10 bến neo cho hàng khô thường, 3 bến neo cho hàng lỏng, 6 bến neo RO-RO, 3 bến neo hàng cơ khí nhập khẩu với tổng chiều dài 1.8 nghìn mét và chiều rộng các bến neo từ 9 đến 16.5 mét; 21 nhà kho với sức chứa 137,000 m2, 880,000 m2 kho ngoài trời, thêm vào đó là 26,000 m2 các kho hàng ngoài trời dọc đường sắt. Trung bình có hơn 200 triệu tấn hàng và 3.48 triệu TEU ra vào cảng mỗi năm.

Cảng Mundra được kết nối với vùng nội địa phía Bắc và phía Tây Ấn Độ bởi đường cao tốc quốc gia 8A Extn. và cao tốc liên bang 6 và 48; hệ thống đường ray xe lửa 76 km từ Mundra đến Adipur, và sân bay Mundra cách sân bay thương mại gần nhất là Bhuj 65km và Kandla 60km.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Mundra: 

Hồ Chí Minh – Mundra : 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Mundra: 13 ngày

Hải Phòng – Mundra : 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Mundra: 22 ngày

2. CẢNG PIPAVAV

Là cảng đầu tiên trong khu vực tư nhân, cảng Pipavav nằm ở phía Tây Ấn Độ, bao gồm hàng container, hàng rời và hàng lỏng, thuộc sở hữu bởi Tập đoàn A.P.Moller – Maersk. Khu vực cảng rộng 632 hecta, chiều dài bến neo container 735 mét, bến neo tàu rời 695 mét.

Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Pipavav

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Pipapav: 18 ngày

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Pipapav : 21 ngày

3. CẢNG MUMBAI

Cảng Mumbai là cửa ngõ chính vào Ấn Độ, nằm giữa bờ biển phía Tây Ấn, trên bến cảng nước sâu tự nhiên của Mumbai, thủ phủ bang Maharashtra, là thành phố đông dân nhất Ấn Độ, đóng vai trò nòng cốt trong phát triển nền kinh tế, thương mại quốc gia.

Bến cảng trải rộng trên 400 km2, được bao bọc bởi lục địa Konkan ở phía Đông và phía Bắc, bởi thành phố đảo Mumbai ở phía Tây; bao gồm 63 bến neo, 5 cầu tàu, tiếp nhận trung bình mỗi năm 62.82 triệu tấn hàng.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Mumbai: 
  • Hồ Chí Minh – Mumbai : Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Mumbai: 15 ngày
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Mumbai: Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Mumbai: 19 ngày
4. CẢNG NHAVA SHEVA

Cảng Nhava Sheva, hay còn được gọi là cảng Jawaharlal Nehru, viết tắt là JNPT, là cảng container lớn nhất Ấn Độ, xử lý hơn một nửa số hàng hóa container ra vào các cảng chính ở Ấn Độ cách Mumbai 30 km về phía Đông, được xem là “cảng vệ tinh” cho cảng Mumbai trong việc làm thông thoáng giao thông đường biển.

Được thành lập vào tháng 5 năm 1989, cho đến thời điểm hiện tại, với sự hoạt động đầy công suất của 3 bến tàu chính, và sắp tới nơi đây sẽ cho phát triển bến tàu thứ tư , sức chứa khoảng 1.35 triệu TEUs, bãi container trải dài trên 61.49 hecta, bến cảng dài 680 mét, cảng tiếp nhận trung bình hơn 5.05 triệu TEUs hàng hóa mỗi năm. 

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Nhava Sheva: 
Hồ Chí Minh – Nhava Sheva : 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Nhava Sheva: 15 ngày
  • Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Nhava Sheva: 
Hải Phòng – Nhava Sheva : 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Nhava Sheva: 19 ngày
5. CẢNG COCHIN

Cảng Cochin, hay còn gọi là Kochi, là một cảng lớn trên biển Ả Rập – biển Laccadive, tuyến đường biển Ấn Độ Dương và là một trong những cảng lớn nhất ở Ấn Độ, nằm trên 2 hòn đảo trong hồ Kochi: đảo Willingdon và Vallarpadam. Hằng năm, trung bình có hơn 419,550 TEUs hàng hóa ra vào cảng.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Cochin: 

Hồ Chí Minh – Cochin: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Cochin: 17 ngày

Hải Phòng – Cochin : 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Cochin: 23 ngày

6. CẢNG TUTICORIN

Cảng Tuticorin, hay còn gọi với cái tên khác là Cảng V. O. Chidambaranar, là một trong 12 cảng lớn của Ấn Độ. Ngoài ra, cảng Tuticorin còn được xem như cảng lớn thứ hai ở Tamil Nadu, nằm ở phía cực Nam Ấn; và nơi đây với nhà ga container lớn thứ tư của Ấn Độ.

Cảng bao gồm 28 bến neo, 2 cầu tàu container, 3 cầu tàu xử lý hàng than, dầu. Bến tàu container được trang bị 3 trục cẩu dài 44 mét, 4 cẩu RTG để sắp xếp container. Cảng Tuticorin sở hữu kho ngoài trời cho hàng rời và hàng cont rộng 553,000 m2, kho trung chuyển/quá tải rộng 10,800 m2, nhà kho rộng 19,550 m2; nhà kho thuê ngoài rộng 423,000 m2.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Tuticorin: 

Hồ Chí Minh – Tuticorin: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Tuticorin: 15 ngày

Hải Phòng – Tuticorin: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Tuticorin: 21 ngày

7. CẢNG CHENNAI

Cảng Chennai, trước đây gọi là cảng Madras, cảng lớn thứ hai của Ấn Độ, đứng sau cảng Nhava Sheva của Mumbai, đồng thời là cảng lớn nhất vịnh Bangal. Tổng diện tích trải dài trên 407.51 hecta, trong đó phần đất liền rộng 237.54 hecta. Mỗi năm, cảng tiếp nhận lượng hàng hóa ra vào trung bình 51.88 triệu tấn, 1,549,457 TEUs. Diện tích kho ngoài trời là 384.611 m2, kho trung chuyển/quá tải rộng 30,693 m2, khu vực nhà kho rộng 30,138 m2; kho CFS rộng 40,644 m2 và diện tích bãi container là 250,600 m2.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Chennai: 

Hồ Chí Minh – Chennai: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Chennai: 12 ngày

Hải Phòng – Chennai: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Chennai: 18 ngày

8. CẢNG VISAKHAPATNAM

Cảng Visakhapatnam là một trong 13 cảng lớn ở Ấn Độ, xếp thứ hai của cả nước tính theo khối lượng hàng hóa được xử lý, tọa lạ tại vùng biển Đông Ấn, nằm giữa cảng Chennai và cảng Kolkata. Lượng hàng đổ về cảng trung bình mỗi năm là 65.3 triệu tấn, dưới sự hoạt động của 24 bến neo. Tổng diện tích khu vực kho hàng có mái che là 62,398 m2, khu vực kho hàng ngoài trời trải dài hơn 1,553,168 m2.  

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Visakhapatnam: 

Hồ Chí Minh – Visakhapatnam: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Visakhapatnam: 14 ngày

Hải Phòng – Visakhapatnam: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Visakhapatnam: 18 ngày

9. CẢNG KOLKATA

Cảng Kolkata là cảng ven sông, nằm cách biển 203 km. Nơi đây được xem là cảng lâu đời nhất của Ấn Độ, trải qua chiều dài 149 năm lịch sử . Mỗi năm, lượng hàng hóa ra vào trung bình 57.886 triệu tấn, tương đương với 796,000 TEUs. Trong năm 2017-2018, cảng tiếp nhận 3670 chuyến tàu, đem về mức doanh thu 180 triệu đô la Mỹ.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Kolkata: 

Hồ Chí Minh – Kolkata: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Kolkata: 11 ngày

Hải Phòng – Kolkata: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Kolkata: 13 ngày

Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Xuất nhập khẩu hàng hóa

Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Sơ lược về vận chuyển hàng hóa quốc tế

1. Khái niệm vận chuyển hàng hóa quốc tế

Vận chuyển hàng hóa quốc tế là vận chuyển hàng hoá từ nước này qua nước khác trong mua bán hàng hoá quốc tế.

Vận tải quốc tế là hình thức chuyên chở hàng hóa giữa hai hay nhiều nước, tức là điểm đầu và điểm cuối của quá trình vận tải nằm ở hai nước khác nhau.

Việc vận chuyển hàng hóa trong vận tải quốc tế đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, vị trí của hàng hóa được thay đổi từ nước người bán sang nước người mua

Vận chuyển hàng hoá quốc tế được tiến hành thông qua hoạt động chuyên môn của các tổ chức vận chuyển chuyên ngành thực hiện. Việc vận chuyển được thực hiện dưới nhiều phương thức khác nhau hoặc có thể được kết hợp của nhiều phương thức đó.

– Đã có khá nhiều công ước quốc tế về hàng hải và vận tải biển, tuy nhiên chỉ có hai công ước quốc tế có đề cập trực tiếp tới quan niệm về hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển. Theo Mục b, Điều 1 Công ước quốc tế thống nhất một số quy tắc pháp luật về vận đơn đường biển ký năm 1924 (còn gọi là Công ước Brussels 1924) quy định: “Hợp đồng vận chuyển được thể hiện bằng vận đơn hoặc một chứng từ sở hữu tương tự trong chừng mực chứng từ đó liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, bao gồm bất kỳ vận đơn hoặc chứng từ tương tự nào như đã nêu ở trên, được phát hành trên cơ sở hoặc theo một hợp đồng thuê tàu kể từ thời điểm vận đơn hoặc chứng từ sở hữu tương tự đó điều chỉnh các mối quan hệ giữa một người chuyên chở với một người cầm vận đơn”.

– Theo Điều 145, Bộ luật Hàng hải Việt Nam (2015), hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được định nghĩa như sau: “Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển là thỏa thuận được giao kết giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển, theo đó người vận chuyển thu giá dịch vụ vận chuyển do người thuê vận chuyển trả và dùng tàu biển để vận chuyển hàng hóa từ cảng nhận hàng đến cảng trả hàng”. Từ quy định này có thể hiểu hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường biển của Việt Nam mang tính dịch vụ, là hoạt động doanh nghiệp khai thác tàu biển của mình để vận chuyển hàng hóa từ cảng nhận hàng đến cảng trả hàng và thu giá dịch vụ vận chuyển do người thuê vận chuyển trả. Người chuyên chở chính là người cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường biển.

– Quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam (2015) về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển rõ ràng, đầy đủ địa vị pháp lý và mối quan hệ của từng bên liên quan trong hợp đồng nhằm tạo sự đồng bộ và nhất quán trong toàn bộ các điều khoản của Chương hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Theo đó có thể hiểu, hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường biển là hoạt động của người vận chuyển dùng tàu biển để vận chuyển hàng hóa từ cảng nhận đến cảng trả hàng trên cơ sở một hợp đồng vận chuyển đã được ký kết với người thuê vận chuyển.

Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

2. Các hình thức vận chuyển hàng hóa quốc tế

Vận tải bằng đường hàng không: Vận tải quốc tế bằng đường hàng không luôn được đảm bảo với tốc độ vận chuyển của bạn được giao hàng trong thời gian nhanh nhất, nhưng lại bị hạn chế về chủng loại của hàng hóa, không phải bất cứ lô hàng hóa nào bạn cũng có thể vận chuyển với hình thức này.

Vận tải bằng đường biển: vận tải quốc tế bằng đường biển có một ưu thế vượt trội chính là dịch vụ này thích hợp với tất cả các chủng loại hàng hóa, cho dù ở bất cứ nơi đâu hay ở bất cứ vùng miền nào trên thế giới. Không những thế, đây còn là một trong những dịch vụ có tuyến đường đi thẳng, tất cả những tuyến đường đều có sự liên kết chặt chẽ với các cảng lớn nhỏ trên thế giới, hay đúng hơn là tất cả những nơi mà nó từng đặt chân tới.

Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

3. Tính chất của hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế

Tính chất quốc tế của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển thể hiện ở các dấu hiệu sau:

– Thứ nhất, có ít nhất một bên chủ thể ký kết hợp đồng có quốc tịch nước ngoài hay có trụ sở ở nước ngoài.

– Thứ hai, hợp đồng được ký kết hoặc thực hiện ở nước ngoài;

– Thứ ba, đối tượng của hợp đồng là hàng hóa tồn tại ở nước ngoài;

– Thứ tư, do đặc thù của hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển nên hàng hóa trong hợp đồng được vận chuyển từ các cảng biển của quốc gia hay vùng lãnh thổ này tới các cảng biển của quốc gia hay vùng lãnh thổ khác.

– Như vậy, theo pháp luật quốc tế, một hợp đồng được coi là có tính chất quốc tế nếu các bên có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau và có liên quan đến hai hay nhiều hệ thống pháp luật khác nhau. Cách đánh giá tính chất “quốc tế” của hợp đồng dựa trên các tiêu chí này được coi là hợp lý và có mối quan hệ gắn bó với nhau vì chỉ các hợp đồng được giao kết giữa các bên có “trụ sở” thương mại ở các nước khác nhau sẽ liên quan đến hai hoặc nhiều hệ thống pháp luật khác nhau có thể được áp dụng. Trong thực tiễn, hợp đồng có tính chất quốc tế được thừa nhận rộng rãi hiện nay là hợp đồng được ký kết giữa các thương nhân có trụ sở thương mại nằm trên lãnh thổ các quốc gia khác nhau.

Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

4. Các mặt hàng cấm gửi

– Vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyện dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng

– Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ

– Các chất ma túy và chất kích thích thần kinh; Các loại hóa chất, tiền chất bị cấm

– Các loại văn hóa phẩm đồi trụy, phản động, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; ấn phẩm, tài liệu nhằm phá hoại trật tự công cộng, chống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

– Các loại pháo

– Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội (bao gồm cả các chương trình trò chơi điện tử)

– Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật

– Thực vật, động vật hoang dã (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác và sử dụng

– Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép, thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến tính mạng con người

– Phân bón không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam- Giống cây trồng không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống cây trồng gây hại đến sản xuất và sức khỏe của con người, môi trường, hệ sinh thái

– Giống vật nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống vật nuôi gây hại cho sức khỏe của con người, nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh thái

– Khoáng sản đặc biệt, độc hại

– Phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường

– Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam

– Các loại trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam

– Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép

– Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole

– Vật hoặc chất dễ nổ, dễ cháy và hóa chất độc hại hoặc làm mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường

– Tiền Việt Nam, tiền nước ngoài và các giấy tờ có giá trị như tiền

– Các loại kim khí quý (vàng, bạc, bạch kim…), các loại đá quý hay các sản phẩm khác được chế biến từ kim khí quý, đá quý

– Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác nhập lậu

– Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị bức xạ hoặc nguồn phóng xạ

– Các loại vật phẩm hàng hóa mà nhà nước cấm/hạn chế lưu thông, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu

– Vật phẩm, ấn phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu

– Bưu gửi chứa nhiều bưu gửi, gửi cho nhiều địa chỉ nhận khác nhau.

Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

5. Các mặt hàng hạn chế gửi hoặc cần có quy định đặc biệt

Tất cả những mặt hàng nằm trong danh sách dưới đây phải có giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, thành phần, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận được phép xuất khẩu và nhập khẩu vào nước đến:

– Chất lỏng: Bia, rượu, Coca cola, nước uống đóng chai có nhãn mác đầy đủ của nhà sản xuất và còn nguyên niêm phong; Dầu máy; Các loại hóa chất, dung dịch không xác định được nội dung

– Thực vật: Chất bột hữu cơ (bột mì, bột gạo) có nhãn mác của nhà sản xuất; Hoa quả đóng chai; Hạt giống; Các loại thực vật sấy khô

– Động cơ có chứa dầu: Chi tiết máy có chứa dầu đã làm sạch dầu; Chi tiết máy có chứa dầu

– Vật dụng có chứa nguồn điện: Máy laptop cầm tay, điện thoại, máy hút bụi cầm tay

– Các sản phẩm có chứa từ tính & các loại Pin

– Hóa chất: Các loại bột; dung dịch; mẫu hóa chất…

– Thuốc tân dược/ biệt dược/ nguyên liệu sản xuất thuốc/ Thuốc khác…

– Mỹ phẩm có nhãn mác và không có nhãn mác

– Các loại khoáng sản thô và đã qua chế biến.

Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

6. Tác dụng của vận chuyển hàng hóa quốc tế

– Vận tải quốc tế thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa

– Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng hàng hóa lưu chuyển giữa các nước là khả năng vận tải giữa các nước đó. Khối lượng hàng hóa lưu chuyển giữa hai nước tỉ lệ nghịch với khoảng cách vận tải. Khoảng cách vận tải ở đây được hiểu là khoảng cách kinh tế, tức là lực lượng lao động nhất định phải bỏ ra để thực hiện quá trình chuyên chở giữa hai điểm vận tải và đối với người gửi hàng đó chính là cước phí.

– Cước phí chuyển chở càng rẻ thì dung lượng hàng hóa trao đổi trên thị trường càng lớn, bởi vì cước phí vận tải chiếm một tỉ trọng lớn trong giá cả hàng hóa. Khi khoa học kĩ thuật ngày càng tiến bộ, năng suất lao động tăng, giá thành sản phẩm hạ, cước phí vận tải giảm xuống, đó là yếu tố quan trọng góp phần tăng nhanh khối lượng hàng hóa lưu chuyển trong thương mại quốc tế.

– Vận tải quốc tế phát triển làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị trường trong thương mại quốc tế

– Trước đây thương mại quốc tế chỉ tập trung ở những mặt hàng thành phẩm và bán thành phẩm. Cho đến khi các công cụ vận tải hiện đại ra đời có cấu tạo thuận tiện cho việc chuyên chở và cho phép hạ giá thành vận tải đã tạo điều kiện mở rộng chủng loại mặt hàng.

– Sự thay đổi cơ cấu hàng hóa thể hiện rõ nét nhất là việc mở rộng buôn bán mặt hàng lỏng.

– Khi mà vận tải chưa phát triển, giá cước vận tải cao thì thị trường tiêu thụ thường ở gần nơi sản xuất. Cho đến khi vận tải phát triển đã tạo điều kiện mở rộng thị trường buôn bán.

Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!

Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India), Vận tải hàng hóa đi Ấn Độ (India),