Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India)

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India)

Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa

Danh mục các sân bay ở Ấn Độ

Sân bay Đảo Agatti, Lakshadweep

Sân bay Đảo Agatti, nằm trên bờ biển phía tây của Ấn Độ, là đường băng duy nhất trên các đảo Lakshadweep. Sân bay thư giãn này chắc chắn là một trong những sân bay đẹp nhất trên thế giới. Dải đất dài chỉ dài 4000 m, gần như đi qua như một phần bị mất của đường băng lớn hơn! Lên chuyến bay từ Đảo Agatti là một trải nghiệm.

Sân bay quốc tế Kempegowda, Bangalore

“Thung lũng Silicon của Ấn Độ” chào đón bạn với một làn gió trong lành. Sân bay Quốc tế Kempegowda hoàn toàn phản ánh nền văn hóa sôi động của bang Karnataka. Sân bay tạo cảnh đẹp mắt này chứng tỏ tính cách của thành phố là “Thành phố Garden”.

Sân bay Kushok Bakula Rimpochee, Leh

Ở độ cao 3.256 mét, Sân bay Kushok Bakula Rimpochee là sân bay thương mại cao nhất của Ấn Độ. Nó được đặt giữa cảnh quan thổi-tâm và cung cấp quan điểm giật gân của dãy Himalaya hùng mạnh. Để đảm bảo an toàn, các chuyến bay từ sân bay này dự kiến ​​chỉ hoạt động vào buổi sáng.

Sân bay Gaggal, Kangra

Sân bay Gaggal, còn được gọi là sân bay Dharamsala-Kangra, nằm cách Dharamshala 14 km về phía tây nam. Ở độ cao 2.492 feet so với mực nước biển, nó cung cấp tầm nhìn ngoạn mục của môi trường xung quanh và chắc chắn là một trong những sân bay tuyệt vời nhất của Ấn Độ! Một chuyến bay cất cánh không bao giờ có thể đẹp và thú vị này.

Sân bay Lengpui, Mizoram

Sân bay Lengpui là sân bay nội địa, nằm cách Aizawl khoảng 32 km. Đây là một trong những sân bay lớn nhất trong cả nước do Chính phủ Tiểu bang xây dựng. Với phông nền của những ngọn núi phủ đầy tuyết và cây xanh tươi tốt xung quanh, sân bay này chắc chắn sẽ khiến bạn gape kinh ngạc.

Sân bay quốc tế Indira Gandhi, New Delhi

Sân bay Delhi, sân bay bận rộn nhất trong cả nước, được biết đến với nhà ga T3 hiện đại và tương lai. Với triết lý cơ bản của “Ấn Độ biểu cảm”, việc lắp đặt mudra chào đón khách với lòng hiếu khách và sự ấm áp thực sự của Ấn Độ.

Sân bay Shimla, Shimla

Khoảng cách 22 km từ Shimla là sân bay Shimla quyến rũ. Được xây dựng bằng cách cắt xuống một đỉnh núi, sân bay này mô tả sự tương phản hoàn hảo giữa thiên nhiên và công nghệ. Nó nằm ở độ cao 1.546 m so với mực nước biển và được tính trong số các sân bay cao độ của Ấn Độ.

Enchanted chưa? Trải nghiệm cảm giác hồi hộp khi hạ cánh tại một địa điểm mới và mang lại một khởi đầu tuyệt vời cho chuyến đi của bạn với các sân bay đẹp nhất trên thế giới!

Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, 

Ấn Độ
Danh mục cảng biển tại Ấn Độ (India)
1. CẢNG MUNDRA

Cảng Mundra là cảng tư nhân lớn nhất của Ấn Độ, nằm ở bờ bắc vịnh Kutch, thuộc sở hữu của Tập đoàn Adani Ports & SEZ Limited.

Tính đến thời điểm hiện tại, cảng có tổng cộng 10 bến neo cho hàng khô thường, 3 bến neo cho hàng lỏng, 6 bến neo RO-RO, 3 bến neo hàng cơ khí nhập khẩu với tổng chiều dài 1.8 nghìn mét và chiều rộng các bến neo từ 9 đến 16.5 mét; 21 nhà kho với sức chứa 137,000 m2, 880,000 m2 kho ngoài trời, thêm vào đó là 26,000 m2 các kho hàng ngoài trời dọc đường sắt. Trung bình có hơn 200 triệu tấn hàng và 3.48 triệu TEU ra vào cảng mỗi năm.

Cảng Mundra được kết nối với vùng nội địa phía Bắc và phía Tây Ấn Độ bởi đường cao tốc quốc gia 8A Extn. và cao tốc liên bang 6 và 48; hệ thống đường ray xe lửa 76 km từ Mundra đến Adipur, và sân bay Mundra cách sân bay thương mại gần nhất là Bhuj 65km và Kandla 60km.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Mundra: 

Hồ Chí Minh – Mundra : 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Mundra: 13 ngày

Hải Phòng – Mundra : 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Mundra: 22 ngày

2. CẢNG PIPAVAV

Là cảng đầu tiên trong khu vực tư nhân, cảng Pipavav nằm ở phía Tây Ấn Độ, bao gồm hàng container, hàng rời và hàng lỏng, thuộc sở hữu bởi Tập đoàn A.P.Moller – Maersk. Khu vực cảng rộng 632 hecta, chiều dài bến neo container 735 mét, bến neo tàu rời 695 mét.

Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Pipavav

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Pipapav: 18 ngày

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Pipapav : 21 ngày

3. CẢNG MUMBAI

Cảng Mumbai là cửa ngõ chính vào Ấn Độ, nằm giữa bờ biển phía Tây Ấn, trên bến cảng nước sâu tự nhiên của Mumbai, thủ phủ bang Maharashtra, là thành phố đông dân nhất Ấn Độ, đóng vai trò nòng cốt trong phát triển nền kinh tế, thương mại quốc gia.

Bến cảng trải rộng trên 400 km2, được bao bọc bởi lục địa Konkan ở phía Đông và phía Bắc, bởi thành phố đảo Mumbai ở phía Tây; bao gồm 63 bến neo, 5 cầu tàu, tiếp nhận trung bình mỗi năm 62.82 triệu tấn hàng.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Mumbai: 
  • Hồ Chí Minh – Mumbai : Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Mumbai: 15 ngày
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Mumbai: Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Mumbai: 19 ngày
4. CẢNG NHAVA SHEVA

Cảng Nhava Sheva, hay còn được gọi là cảng Jawaharlal Nehru, viết tắt là JNPT, là cảng container lớn nhất Ấn Độ, xử lý hơn một nửa số hàng hóa container ra vào các cảng chính ở Ấn Độ cách Mumbai 30 km về phía Đông, được xem là “cảng vệ tinh” cho cảng Mumbai trong việc làm thông thoáng giao thông đường biển.

Được thành lập vào tháng 5 năm 1989, cho đến thời điểm hiện tại, với sự hoạt động đầy công suất của 3 bến tàu chính, và sắp tới nơi đây sẽ cho phát triển bến tàu thứ tư , sức chứa khoảng 1.35 triệu TEUs, bãi container trải dài trên 61.49 hecta, bến cảng dài 680 mét, cảng tiếp nhận trung bình hơn 5.05 triệu TEUs hàng hóa mỗi năm. 

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Nhava Sheva: 
Hồ Chí Minh – Nhava Sheva : 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Nhava Sheva: 15 ngày
  • Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Nhava Sheva: 
Hải Phòng – Nhava Sheva : 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Nhava Sheva: 19 ngày
5. CẢNG COCHIN

Cảng Cochin, hay còn gọi là Kochi, là một cảng lớn trên biển Ả Rập – biển Laccadive, tuyến đường biển Ấn Độ Dương và là một trong những cảng lớn nhất ở Ấn Độ, nằm trên 2 hòn đảo trong hồ Kochi: đảo Willingdon và Vallarpadam. Hằng năm, trung bình có hơn 419,550 TEUs hàng hóa ra vào cảng.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Cochin: 

Hồ Chí Minh – Cochin: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Cochin: 17 ngày

Hải Phòng – Cochin : 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Cochin: 23 ngày

6. CẢNG TUTICORIN

Cảng Tuticorin, hay còn gọi với cái tên khác là Cảng V. O. Chidambaranar, là một trong 12 cảng lớn của Ấn Độ. Ngoài ra, cảng Tuticorin còn được xem như cảng lớn thứ hai ở Tamil Nadu, nằm ở phía cực Nam Ấn; và nơi đây với nhà ga container lớn thứ tư của Ấn Độ.

Cảng bao gồm 28 bến neo, 2 cầu tàu container, 3 cầu tàu xử lý hàng than, dầu. Bến tàu container được trang bị 3 trục cẩu dài 44 mét, 4 cẩu RTG để sắp xếp container. Cảng Tuticorin sở hữu kho ngoài trời cho hàng rời và hàng cont rộng 553,000 m2, kho trung chuyển/quá tải rộng 10,800 m2, nhà kho rộng 19,550 m2; nhà kho thuê ngoài rộng 423,000 m2.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Tuticorin: 

Hồ Chí Minh – Tuticorin: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Tuticorin: 15 ngày

Hải Phòng – Tuticorin: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Tuticorin: 21 ngày

7. CẢNG CHENNAI

Cảng Chennai, trước đây gọi là cảng Madras, cảng lớn thứ hai của Ấn Độ, đứng sau cảng Nhava Sheva của Mumbai, đồng thời là cảng lớn nhất vịnh Bangal. Tổng diện tích trải dài trên 407.51 hecta, trong đó phần đất liền rộng 237.54 hecta. Mỗi năm, cảng tiếp nhận lượng hàng hóa ra vào trung bình 51.88 triệu tấn, 1,549,457 TEUs. Diện tích kho ngoài trời là 384.611 m2, kho trung chuyển/quá tải rộng 30,693 m2, khu vực nhà kho rộng 30,138 m2; kho CFS rộng 40,644 m2 và diện tích bãi container là 250,600 m2.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Chennai: 

Hồ Chí Minh – Chennai: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Chennai: 12 ngày

Hải Phòng – Chennai: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Chennai: 18 ngày

8. CẢNG VISAKHAPATNAM

Cảng Visakhapatnam là một trong 13 cảng lớn ở Ấn Độ, xếp thứ hai của cả nước tính theo khối lượng hàng hóa được xử lý, tọa lạ tại vùng biển Đông Ấn, nằm giữa cảng Chennai và cảng Kolkata. Lượng hàng đổ về cảng trung bình mỗi năm là 65.3 triệu tấn, dưới sự hoạt động của 24 bến neo. Tổng diện tích khu vực kho hàng có mái che là 62,398 m2, khu vực kho hàng ngoài trời trải dài hơn 1,553,168 m2.  

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Visakhapatnam: 

Hồ Chí Minh – Visakhapatnam: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Visakhapatnam: 14 ngày

Hải Phòng – Visakhapatnam: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Visakhapatnam: 18 ngày

9. CẢNG KOLKATA

Cảng Kolkata là cảng ven sông, nằm cách biển 203 km. Nơi đây được xem là cảng lâu đời nhất của Ấn Độ, trải qua chiều dài 149 năm lịch sử . Mỗi năm, lượng hàng hóa ra vào trung bình 57.886 triệu tấn, tương đương với 796,000 TEUs. Trong năm 2017-2018, cảng tiếp nhận 3670 chuyến tàu, đem về mức doanh thu 180 triệu đô la Mỹ.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Kolkata: 

Hồ Chí Minh – Kolkata: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Kolkata: 11 ngày

Hải Phòng – Kolkata: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Kolkata: 13 ngày

Vận tải hàng hóa tại Đồng Nai

Tổng hợp tình hình xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam

1.  Đánh giá chung

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 11/2021 xuất nhập khẩu phục hồi mạnh, đạt kỷ lục từ trước tới nay và cùng vượt 30 tỷ USD – mốc chưa từng xác lập trước đó.

 Cụ thể, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước trong tháng 11 đạt 62,48 tỷ USD, tăng 13,6% so với tháng trước, tương ứng tăng 7,47 tỷ USD. Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 31,87 tỷ USD, tăng 10,4% so với tháng trước (tương ứng tăng 3 tỷ USD); nhập khẩu đạt 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% (tương ứng tăng 4,47 tỷ USD).

Lũy kế đến hết tháng 11/2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 602 tỷ USD, tăng 22,9% với cùng kỳ năm trước, tương ứng tăng 112,25 tỷ USD. Trong đó trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 301,73 tỷ USD, tăng 18,3%, tương ứng tăng 46,76 tỷ USD và nhập khẩu đạt 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD.

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Trong tháng, cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 1,26 tỷ USD. Tính trong 11 tháng/2021, cán cân thương mại hàng hóa của cả nước thặng dư 1,46 tỷ USD.

Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại trong 11 tháng/2020 và 11 tháng/2021

 Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India) 1

Tổng cục Hải quan ghi nhận tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong tháng đạt 43,56 tỷ USD, tăng 15,3% so với tháng trước, đưa trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong 11 tháng/2021 đạt 417,71 tỷ USD, tăng 25,3%, tương ứng tăng 84,32 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng này đạt 23,09 tỷ USD, tăng 11,6% so với tháng trước, đưa trị giá xuất khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 lên 220,63 tỷ USD, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm trước.

Ở chiều ngược lại, trị giá nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 đạt 20,47 tỷ USD, tăng 19,8% so với tháng trước, đưa trị giá nhập khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 đạt 197,08 tỷ USD, tăng 30,5% so với cùng kỳ năm 2020.

Tính toán của Tổng cục Hải quan cho thấy cán cân thương mại hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 có mức thặng dư trị giá 2,62 tỷ USD, đưa cán cân thương mại trong 11 tháng/2021 lên mức thặng dư trị giá 23,55 tỷ USD.

2.  Thị trường xuất nhập khẩu

Trong 11 tháng/2021, trao đổi thương mại hàng hóa của Việt Nam với châu Á đạt 390,06 tỷ USD, tăng 23,5% so với cùng kỳ năm 2020, tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất (64,8%) trong tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước.

Trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với các châu lục khác lần lượt là: châu Mỹ: 125,3 tỷ USD, tăng 24%; châu Âu: 66,14 tỷ USD, tăng 14,2%; châu Đại Dương: 12,82 tỷ USD, tăng 45,7% và châu Phi: 7,69 tỷ USD, tăng 24,5% so với cùng kỳ năm 2020.

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Bảng 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục, khối nước và một số thị trường lớn trong 11 tháng/2021 và so với 11 tháng/2020

 Thị trường

 Xuất khẩu

 Nhập khẩu

 Trị giá
(Tỷ USD)

 So với cùng kỳ năm 2020 (%)

 Tỷ trọng (%)

 Trị giá
(Tỷ USD)

 So với cùng kỳ năm 2020 (%)

 Tỷ trọng (%)

Châu Á

145,54

15,4

48,2

244,52

28,9

81,4

– ASEAN

26,01

24,2

8,6

37,17

36,8

12,4

– Trung Quốc

50,11

16,1

16,6

99,40

33,2

33,1

– Hàn Quốc

19,88

14,0

6,6

50,50

20,8

16,8

– Nhật Bản

18,11

3,6

6,0

20,29

10,2

6,8

Châu Mỹ

102,19

25,7

33,9

23,10

16,7

7,7

– Hoa Kỳ

86,03

24,0

28,5

14,13

13,6

4,7

Châu Âu

45,83

12,5

15,2

20,31

18,3

6,8

– EU(27)

35,90

12,6

11,9

15,34

16,6

5,1

Châu Đại Dương

4,92

21,6

1,6

7,89

66,4

2,6

Châu Phi

3,25

15,1

1,1

4,45

32,4

1,5

Tổng

301,73

18,3

100,0

300,27

27,9

100,0

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

3.  Xuất khẩu hàng hóa

Xuất khẩu hàng hóa trong tháng đạt 31,87 tỷ USD, tăng 10,4% về số tương đối và tăng 3 tỷ USD về số tuyệt đối so với tháng 10/2021. So với tháng trước, các mặt hàng tăng trong tháng là: giày dép tăng 639 triệu USD, tương ứng tăng mạnh 68,2%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác tăng 496 triệu USD, tương ứng tăng 13,6%; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 430 triệu USD, tương ứng tăng 10,2%; hàng dệt may tăng 401 triệu USD, tương ứng tăng 15,2%; gỗ & sản phẩm gỗ tăng 322 triệu USD, tương ứng tăng 33,8%…

Tính chung trong 11 tháng/2021, tổng trị giá xuất khẩu đạt 301,73 tỷ USD, tăng 18,3%, tương ứng tăng 46,76 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 10 tỷ USD, tương ứng tăng 41,6%; sắt thép các loại tăng 6,14 tỷ USD, tương ứng tăng 130,5%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 5,36 tỷ USD, tương ứng 11,5%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 5,24 tỷ USD, tương ứng tăng 13%…

Biểu đồ 2: Trị giá xuất khẩu của một số nhóm hàng lớn trong 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India) 2

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính
Điện thoại các loại và linh kiện:

xuất khẩu mặt hàng này trong tháng 11/2021 đạt trị giá 5,35 tỷ USD, giảm 3,8% so với tháng trước.

Tính trong 11 tháng/2021, xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 51,94 tỷ USD, tăng 11,5% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó xuất khẩu nhóm hàng này sang thị trường Trung Quốc đạt 13,58 tỷ USD, tăng 32%; sang thị trường Hoa Kỳ đạt trị giá 8,74 tỷ USD, tăng 5,6%; sang EU (27 nước) đạt 7,09 tỷ USD, giảm 13,3%… so với cùng kỳ năm trước.

Máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện: 

trị giá xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện trong tháng đạt 4,65 tỷ USD, tăng 10,2% so với tháng trước, đưa trị giá xuất khẩu nhóm hàng này trong 11 tháng/2021 lên 45,51 tỷ USD, tăng 13% so với cùng kỳ năm 2020.

Trong 11 tháng/2021, xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện sang Hoa Kỳ đạt 11,56 tỷ USD, tăng 23% so với cùng kỳ năm trước; sang thị trường Trung Quốc đạt 9,68 tỷ USD, giảm 4%; sang thị trường EU (27 nước) đạt 5,9 tỷ USD, tăng 6,5%…

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

Trong tháng 11/2021, xuất khẩu nhóm hàng này đạt 4,13 tỷ USD, tăng 13,6% so với tháng trước. Với kết quả này, trong 11 tháng/2021, trị giá xuất khẩu của máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng khác đạt 34,05 tỷ USD, tăng mạnh 41,6% so với cùng kỳ năm 2020.

Trong 11 tháng/2021, xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác sang Hoa Kỳ đạt 15,57 tỷ USD, tăng mạnh 47,3%; sang EU (27) đạt 3,9 tỷ USD, tăng 46,6%; sang Trung Quốc đạt 2,56 tỷ USD, tăng 47,9%; sang Hàn Quốc đạt 2,3 tỷ USD, tăng 24%…

Hàng dệt may: 

Trị giá xuất khẩu hàng dệt may trong tháng đạt 3,04 tỷ USD, tăng 15,2%, tương ứng tăng 401 triệu USD so với tháng trước và phục hồi mạnh trở về mức trị giá cao so với trước khi thực hiện giãn cách xã hội. Đây là  tháng thứ 3 có trị giá trên 3 tỷ USD tính từ đầu năm đến nay (tháng 6, tháng 7 và tháng 11), đồng thời cũng cao hơn so với mức xuất khẩu bình quân 2,65 tỷ USD/tháng tính từ đầu năm tới hết tháng 11/2021.

Xuất khẩu hàng dệt may trong tháng qua ghi nhận tăng mạnh sang thị trường Hoa Kỳ đạt 1,48 tỷ USD, tăng 24,6%, sang EU (27) đạt 376 triệu USD, tăng 26,2%.

Lũy kế đến hết tháng 11/2021, cả nước đã xuất khẩu 29,14 tỷ USD hàng dệt may, tăng 8% tương ứng tăng 2,16 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, trị giá xuất khẩu nhóm hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ đạt 14,3 tỷ USD, tăng 13%; sang EU (27) đạt 3,4 tỷ USD, tăng 3,1%; Nhật Bản đạt 2,9 tỷ USD, giảm 9,5%.

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Giày dép các loại: 

Xuất khẩu giày dép các loại trong tháng 11 đạt 1,6 tỷ USD, tăng 68,2% (tương ứng tăng 639 triệu USD) so với tháng trước. Trong đó khối doanh nghiệp FDI xuất khẩu 1,23 tỷ USD, tăng 81%và khối doanh nghiệp trong nước xuất khẩu 346 triệu USD, tăng 34,1%.

Tính đến hết tháng 11/2021, xuất khẩu giày dép các loại đạt 15,81 tỷ USD, tăng 5,1%, tương ứng tăng hơn 762 triệu USD so với cùng kỳ năm 2020.

Việt Nam chủ yếu xuất khẩu giày dép các loại sang các thị trường: Hoa Kỳ đạt 6,62 tỷ USD, tăng 17,4%; EU (27) đạt 4,1 tỷ USD, tăng 6,2%; Trung Quốc đạt 1,4 tỷ USD, giảm 24,7%… so với cùng kỳ năm trước.

Gỗ & sản phẩm gỗ:

là nhóm hàng có xuất khẩu phục hồi khá mạnh trong tháng 11 với trị giá đạt 1,27 tỷ USD, tăng tới 33,8% so với tháng trước tương ứng tăng 322 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu sang Hoa Kỳ tăng mạnh nhất, đạt 732 triệu USD tăng 42%.

Tính đến hết tháng 11/2021, trị giá xuất khẩu của nhóm hàng này là 13,4 tỷ USD, tăng 21,1% tương ứng tăng 2,33 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Đây là nhóm hàng có mức tăng tuyệt đối cao thứ 5 trong số 10 nhóm hàng có mức tăng trên 1 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam chủ yếu xuất khẩu nhóm hàng này 11 tháng qua sang các thị trường chính là: Hoa Kỳ đạt 7,94 tỷ USD, tăng 24,6%; Trung Quốc đạt 1,37 tỷ USD, tăng 26,5%; Nhật Bản đạt 1,3 tỷ USD, tăng 11,2% so với cùng kỳ năm trước.

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Biểu đồ 3: Trị giá xuất khẩu của một số nhóm hàng trong 11 tháng/2021

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India) 3
 

Sắt thép các loại: 

trong tháng 11/2021, lượng xuất khẩu sắt thép các loại là hơn 1,1 triệu tấn với trị giá là 1,16 tỷ USD, giảm 8,8% về lượng và giảm 6,1% về trị giá so với tháng trước.

Tính từ đầu năm đến hết tháng 11/2021, tổng lượng xuất khẩu sắt thép các loại của cả nước là 12,2 triệu tấn, trị giá đạt 10,84 tỷ USD, tăng 36,8% về lượng và tăng mạnh 130,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.

Sắt thép các loại 11 tháng qua được các doanh nghiệp xuất khẩu chủ yếu sang các thị trường: sang ASEAN đạt 3,49 triệu tấn, giảm 8%; sang Trung Quốc đạt 2,6 triệu tấn, giảm 20,1%; sang EU đạt 1,71 triệu tấn, tăng gấp 7 lần; sang Hoa Kỳ đạt 916 nghìn tấn, tăng 5 lần so với cùng kỳ năm trước.

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Thủy sản

Trị giá xuất khẩu trong tháng 11/2021 đạt 911 triệu USD, cao nhất từ trước tới nay, tăng 2,5% so với tháng trước (tương ứng tăng 22 triệu USD về số tuyệt đối).

Tính đến hết tháng 11/2021, cả nước xuất khẩu 8 tỷ USD hàng thủy sản, tăng 4% so với cùng kỳ năm trước, tương ứng tăng 307 triệu USD về số tuyệt đối. Trong đó chủ yếu xuất khẩu sang các thị trường: Hoa Kỳ đạt 1,87 triệu USD, tăng 25,4%; EU (27) đạt 1,25 tỷ USD, tăng 4,8%; Nhật Bản đạt 1,21 tỷ USD, giảm 7,1%; Trung Quốc đạt 863 triệu USD, giảm 21,6%…

Gạo: Xuất khẩu gạo trong tháng 11 đạt 566 nghìn tấn, trị giá đạt 296 triệu USD, giảm 8,4% về lượng và giảm 7,9% về trị giá. Trong 11 tháng/2021, cả nước đã xuất khẩu 5,75 triệu tấn gạo, đạt trị giá 3,03 tỷ USD (tăng 0,8% về lượng và tăng 7,2% về trị giá so với cùng kỳ năm trước). 

Các thị trường xuất khẩu gạo chính của Việt Nam trong 11 tháng/2021 bao gồm: Phi lip pin đạt 1,2 tỷ USD, tăng 29,3%; Trung Quốc đạt 495 triệu USD, tăng 14,6%; Ga-na đạt 357 triệu USD, tăng 30,7%…

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

 

TỔNG QUAN SỐ LIỆU THỐNG KÊ HẢI QUAN

VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THÁNG 11 VÀ 11 THÁNG

Stt

Chỉ tiêu

Số sơ bộ

(A)

(B)

(C)

I

Xuất khẩu hàng hoá (XK)

 

1

I.1

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá tháng 11/2021 (Triệu USD)

31.868

2

I.2

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 10/2021 (%)

10,4

3

I.3

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 11/2020 (%)

26,3

4

I.4

Kim ngạch xuất khẩu 11 tháng/2021 (Triệu USD)

301.733

5

I.5

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020 (%)

18,3

II

Nhập khẩu hàng hoá (NK)

 

6

II.1

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá tháng 11/2021 (Triệu USD)

30.610

7

II.2

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch nhập khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 10/2021 (%)

17,1

8

II.3

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch nhập khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 11/2020 (%)

24,1

9

II.4

Kim ngạch nhập khẩu 11 tháng/2021 (Triệu USD)

300.275

10

II.5

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch nhập khẩu 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020 (%)

27,9

III

Tổng kim ngạch XNK hàng hoá (XK+NK)

 

11

III.1

Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá tháng 11/2021 (Triệu USD)

62.478

12

III.2

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất nhập khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 10/2021 (%)

13,6

13

III.3

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất nhập khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 11/2020 (%)

25,2

14

III.4

Kim ngạch xuất nhập khẩu 11 tháng/2021 (Triệu USD)

602.008

15

III.5

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất nhập khẩu 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020 (%)

22,9

IV

Cán cân Thương mại hàng hoá (XK-NK)

 

16

IV.1

Cán cân thương mại tháng 11/2021 (Triệu USD)

1.258

18

IV.2

Cán cân thương mại 11 tháng/2021 (Triệu USD)

1.458

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!

Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India), Xuất khẩu hàng hóa đi Ấn Độ (India),